Đề, đáp án HSG sinh 9 năm 2015 LC

Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh | Ngày 15/10/2018 | 50

Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án HSG sinh 9 năm 2015 LC thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT THANH OAI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU NĂM HỌC: 2015 - 2016
MÔN: SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)


Câu 1: (4 điểm)
Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp quả đỏ, F1 thu được toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 giao phấn thu được F2 gồm 718 thân cao, quả đỏ; 241 thân cao, quả vàng; 236 thân thấp, quả đỏ; 80 thân thấp, quả vàng. Biết rằng các tính trạng di truyền độc lập với nhau.

Câu 2: (4 điểm)
So sánh nguyên phân và giảm phân?
Câu 3: (2 điểm)
Có 5 tế bào sinh dục mầm của một loài nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 1540 NST đơn. Tổng số NST đơn của các tế bào con là 1760 NST.
a, Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?
b, Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục mầm?

Câu 4: ( 3điểm)
So sánh quá trình tự sao ADN với quá trình tổng hợp ARN?

Câu 5: ( 3điểm)
Một cặp gen Bb tồn tại trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen B có chiều dài 5100 A0 và có hiệu số A - G = 20%. Gen b có 150 chu kì xoắn và có hiệu số T - G = 300 nucleotit.
a. Tính số lượng mỗi loại nucleotit mỗi loại của cặp gen Bb.
b. Tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số lượng nucleotit mỗi loại là bao nhiêu?

Câu 6: (4 điểm)
a. Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số NST của bộ NST là: ( 2n + 1) và (2n - 1) ?
b. Phân biệt thường biến với đột biến?

- Hết -




ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI
MÔN: SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2015 - 2016


Câu 1: ( 4 điểm)
Xét tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng:
Cao 718 + 241 3
──── = ────── = ─── 0,25đ
Thấp 236 + 80 1


Đỏ 718 + 236 3
──── = ────── = ─── 0,25đ
Vàng 241 + 80 1
Tổ hợp 2 cặp tính trạng: chứng tỏ thân cao, quả đỏ trội so với thân thấp, quả vàng; F1 dị hợp về 2 cặp gen; P thuần chủng. 0,5đ
- Quy ước: Gen A thân cao Gen a thân thấp
Gen B quả đỏ Gen b quả vàng 0,5đ
Cây P thân cao, quả vàng thuần chủng có KG: AAbb
Cây P thân thấp, quả đỏ thuần chủng có KG: aaBB 0,5đ
Sơ đồ lai:
Pt/c: Thân cao,quả vàng x Thân thấp, quả đỏ
AAbb aaBB
G: Ab aB
F1 AaBb giao phấn
( 100% thân cao, quả đỏ) 1đ
GF1: AB; Ab; aB; ab
F2
♂ ♀
AB
Ab
aB
ab

AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb

Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb

aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb

ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb

 KG: 1 AABB : 2AaBB: 4AaBb: 2AABb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBB: 1aabb
KH: 9A-B- 9 cao, đỏ
3A-bb 3 cao, vàng
3aaB- 3 thấp, đỏ
1aabb 1 thấp, vàng 1đ

Câu 2( 4điểm)
● Giống nhau (2đ)
- Đều xảy ra các kì phân bào tương tự nhau: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- Đều có sự biến đổi hình thái NST theo chu kì đóng và tháo xoắn
- Đều có sự nhân đôi NST ở kì trung gian mà thực chất là sự nhân đôi ADN
- Đều là cơ chế nhằm duy trì ổn định bộ NST của loài
-Lần phân bào hai của giamr phân giống phân bào nguyên phân
● Khác nhau ( 2đ)
Nguyên phân
Giảm phân

- Xảy ra ở hầu hết các tế bào của cơ thể trừ tế bào sinh dục ở vùng chín
- Biến đổi NST:
+ Kì trước: không xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit.

+ Kì giữa: Các NST xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 71,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)