Đề, đáp án HSG sinh 9 năm 2015 KA

Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh | Ngày 15/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án HSG sinh 9 năm 2015 KA thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT THANH OAI

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: SINH HỌC
(Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề)


Câu 1:(4đ) Cho giao phấn giữa hai giống bí thuần chủng thu được F1.Tiếp tục cho F1 thụ phấn với nhau thu được F2 có kết quả như sau:
56,25% số cây quả tròn, hoa đỏ.18,75% số cây quả tròn, hoa vàng
18,75% số câyquả dài, hoa đỏ.6,25% số cây quả dài, hoa vàng
a/ Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của F1để xác định tỉ lệ kiểu gen,tỉ lệ kiểu hình của F2.
b/ Xác định kiểu gen,kiểu hình của hai giống P đã mang lai và lập sơ đồ minh họa.
Câu 2:(2đ) Phân biệt NST thường và NST giới tính về cấu tạo và chức năng
Câu 3:(3đ) Ruồi giấm có 2n= 8.Có 4 hợp tử của ruồi giấm đều nguyên phân 5 lần bằng nhau.
Hãy xác định : Số tế bào con được tạo ra và số NST có trong tế bào con
Câu 4: ( 3 điểm)
So sánh quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp ARN? Vì sao ARN thông tin được xem là bản sao của gen cấu trúc?
Câu5:(4đ) Gen B có 3600 liên kết hiđrô và có chiều dài là 5100Ao. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có hiệu số giữa uraxin với ađênin là 120 ribônuclêôtit và tỉ lệ giữa guanin với xitôzin là .
a.Tính số lượng nuclêotit từng loại của gen B
b. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN
Câu 6: ( 4 điểm)
Thế nào là đột biến gen ? Đột biến gen gồm những dạng nào? Hãy nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen ? Vai trò của đột biến gen?

Hết




ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
(đáp án có 04 trang)
Đáp án
Câu
Điểm

Câu1(4đ)
a/Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai
F2 có tỉ lệ 56,25%:18,75%:18,75%:6,25%= 9:3:3:1

Phân tích từng cặp tính trạng ở F2:
-Về hình dạng quả:
Quả tròn/quả dài=(56,25+18,75): (18,75+6,25)=75:25=3:1
F2 có tỉ lệ 3 trội :1 lặn =>quả tròn là tính trạng trội ,quả dài là tính trạng lặn
Quy ước :A quả tròn, a: quả dài
F2 có tỉ lệ 3:1 =>F1 đều có kiểu gen dị hợp với nhau.F1:Aa x Aa
-Về màu hoa:

Hoa đỏ:hoa vàng=(56,25+18,75):(18,75 +6,25)=75:25=3:1
F2 có tỉ lệ 3:1=>hoa đỏ là tính trạng trội so với hoa vàng
Quy ước B :hoa đỏ, b:hoa vàng
F2 có tỉ lệ 3:1=>F1 phải dị hợp về 2 cặp gen F1: Bb x Bb

* tổ hợp 2 cặp tính trạng F1: (Aa x Aa) (Bb x Bb)
Vậy F1 đều dị hợp về 2 cặp gen lại với nhau.F1:AaBb x AaBb

Sơ đồ lai:

F1:AaBb (quả tròn, hoa đỏ) x AaBb (quả tròn hoa đỏ)
GF1:AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
HS tự lập bảng xác định đúng kiểu gen ,kiểu hình của F2
b/Kiểu gen ,kiểu hình của P

Do F1 đều mang kiểu gen AaBb (dị hợp về hai cặp gen)=>P thuần chủng phải chứa hai cặp gen tương phản.Vậy P có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:
P:AABB x aabb hoặc P:AAbb x aaBB
Sơ đồ lai 1:

P:AABB(quả tròn hoa đỏ ) x aabb (quả dài hoa vàng)
Gp:AB ab
F1 AaBb
Kiểu hình 100% quả tròn, hoa đỏ
Sơ đồ lai 2:
P:AAbb (quả tròn, hoa vàng ) x aaBB( quả dài, hoa đỏ )
Gp:Ab aB
F1 : AaBb
Kiểu hình 100% quả tròn ,hoa đỏ

Câu 2(4đ)
2. Sự khác nhau NST thường và NST giới tính(2đ)
Đặc điểm so sánh
NST thường
NST giới tính

Số lượng
- Tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào.
- Chỉ có 1cặp hoặc 1 chiếc trong
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 85,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)