Đề, đáp án HSG sinh 9 năm 2015 DH

Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh | Ngày 15/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án HSG sinh 9 năm 2015 DH thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNGGD&ĐTTHANH OAI KỲ THI CHỌN HSG TRƯỜNG LỚP 9
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: Sinh học 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề
TRƯỜNGTHCS DÂN HÒA


.

Câu 1: (4 điểm)
Cho giao phấn giữa hai cây Ngô thuần chủng thu được F1 đồng loạt có KH giống nhau. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được kết hạt như sau: 81 cây hạt xanh, trơn : 161 cây hạt tím, trơn : 82 cây vàng, trơn : 28 cây xanh, nhăn: 55 cây tím, nhăn : 27 cây vàng, nhăn.
a. Hãy xác định tính trạng trội, lặn và qui ước gen cho mỗi cặp tính trạng nói trên?
b. Lập sơ đồ lai từ P -> F2?
Câu 2: (4 điểm)
a, So sánh nguyên phân và giảm phân?
b, Phân biệt NST và NST giới tính? Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai?
Câu 3: (2 điểm)
3 tế bào của gà nguyên phân liên tiếp 6 đợt.
a, Xác định số NST môi trường cung cấp cho 3 tế bào nói trên?
b, Tính số trứng tạo thành khi các tế bào con đều giảm phân tạo trứng và số trinh trùng tạo thành khi các tế bào con đều giảm phân tạo tinh trùng?
Câu 4: (3 điểm)
a, So sánh quá trình tổng hợp ADN và ARN?
b, Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin do những yếu tố nào xác định?
Câu 5: (3 điểm)
1 gen có khối lượng 270.000 dvC, trong đó mạch I của gen có: A1 = 10%, X1 = 30%
, mạch II của gen có A2 = 30%
a, Xác định số Nuclêôtit của mỗi mạch và của cả ADN?
b, Gen trên sao mã 5 lần tính số Nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho gen?
Câu 6: (4 điểm)
a, Nêu sự khác nhau giữa thường biến và đột biến?
b, Tại sao nói đột biến gen thường có hại, ít có lợi, tần số thấp nhưng lại là nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn lọc tự nhiên?
........HẾT........









UBND HUYỆN THANH OAI ĐÁP ÁN KỲ THI CHỌN HSG HUYỆN LỚP 9
PHÒNG GD & ĐT NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: Sinh học 9
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu

Nội dung
 Điểm
Bảng


 1
a. - Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2:
+ Về tính trạng màu sắc hạt:
hạt xanh : hạt tím : hạt vàng = (81+28) : (161+55) : (82 + 27) ≈ 1 : 2 : 1
F2 có tỉ lệ của qui luật phân li => Hạt xanh là tính trạng trội không hoàn toàn so với hạt vàng. Qui ước: A: hạt xanh; a: hạt vàng => cả 2 cây F1 đều mang kiểu gen dị hợp: Aa(hạt tím) x Aa(hạt trím)
+ Về tính trạng dạng vỏ hạt:
Hạt trơn : hạt nhăn = (81+161+82) : (28+55+27) ≈ 3:1
F2 có tỉ lệ của qui luật phân li => hạt trơn là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Qui ước: B: hạt trơn; b: hạt nhăn => cả 2 cây F1 đều mang kiểu gen dị hợp: Bb x Bb
b. - Xét tỉ lệ KH của F2:
F2: 81 cây hạt xanh, trơn: 161 cây hạt tím, trơn: 81 cây hạt vàng, trơn: 28 cây hạt xanh, nhăn: 55 cây hạt tím, nhăn: 27 cây hạt vàng, nhăn ≈ 3 cây hạt xanh, trơn: 6 cây hạt tím, trơn: 3 cây hạt vàng, trơn: 1 cây hạt xanh, nhăn: 2 cây hạt tím, nhăn: 1 cây hạt vàng, nhăn
- Xét chung 2 cặp tính trạng:
(1 hạt xanh : 2 hạt tím : 1 hạt vàng) x (3 hạt trơn : 1 hạt nhăn ) = 3 cây hạt xanh, trơn: 6 cây hạt tím, trơn: 3 cây hạt vàng, trơn: 1 cây hạt xanh, nhăn: 2 cây hạt tím, nhăn: 1 cây hạt vàng, nhăn
=F2
=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
+ F1: AaBb (hạt tím, trơn) x AaBb (hạt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 91,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)