Đề, đáp án HSG sinh 9 năm 2015 BH
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 15/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án HSG sinh 9 năm 2015 BH thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng gD&đt THANH OAI
THCS BÍCH HÒA
đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
Môn Sinh học lớp 9 - Năm học 2015 - 2016
Thời gian làm bài 150 phút
Câu 1(2.0điểm):
a. Phát biểu nội dung và ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập?
b. Giả sử trong một tế bào sinh dưỡng của một cá thể mang các cặp gen A, a; B, b;D
d. Hãy xác định các kiểu gen có thể có của tế bào đó? (Biết rằng các cặp gen đó nằm trên nhiễm sắc thể thường).
Câu 2(2.5điểm):
a. Số lượng NST 2n có phản ánh trình độ tiến hoá của loài không ? Giải thích. Vì sao nói: NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào?
b. Phân biệt quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân?
Câu 3(2.0điểm):
Sau khi học xong "ADN", " Mối quan hệ giữa gen và ARN", bạn Hồng trao đổi với bạn Hoa một số vấn đề sau:
Bạn Hồng cho rằng phân tử ADN và ARN có nhiều điểm giống nhau. Bạn Hoa lại cho rằng phân tử ADN và ARN khác nhau ở nhiều điểm.
Bằng kiến thức đã học, em hãy làm sáng tỏ ý kiến của bạn Hồng và bạn Hoa?
Câu 4(1.5điểm):
Xét một cặp gen Bb của cá thể P. Mỗi gen đều dài 5100Ao. Gen B có số A = 20% tổng số nucleotit của gen. Gen b có số nuclêôtit mỗi loại bằng nhau.
a. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen B và gen b.
b. Cho P tạp giao với nhau. Tìm số nuclêôtit mỗi loại trong mỗi loại tổ hợp F1?
Câu 5(2.0điểm):
Khi lai giữa hai cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản cho ra đời F1 đồng loạt hạt vàng, vỏ trơn. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được đời F2 12000 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó có 750 cây hạt xanh, vỏ nhăn. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng.
a. Biện luận quy luật đã chi phối phép lai trên?
b. Xác định kiểu gen của P, F1?
c. Tính số lượng cá thể cá thể của mỗi kiểu hình xuất hiện ở đời F2?
đáp án và hướng dẫn chấm môn sinh học lớp 9
năm học 2015 - 2016
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1 (2.0đ)
a. - Nội dung quy luật phân ly độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân ly độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
- ý nghĩa: Giải thích ở sinh vật bậc cao, có nhiều gen trong kiểu gen nên kiểu hình vô cùng phong phú; biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở sinh vật giao phối. Loại biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng đối với quá trình chọn giống và tiến hóa.
b. TH1: 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau: AaBbDd
TH2: 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau:
AB/abDd; Ab/aBDd; AD/adBb; AaBD/bd; AaBd/bD.
TH3: 3 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST:
ABD/abd; AbD/aBd; ABd/abD; aBD/Abd.
0.5
0.25
0,25
0,5
0,5
Câu 2 (2.5đ)
a
THCS BÍCH HÒA
đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
Môn Sinh học lớp 9 - Năm học 2015 - 2016
Thời gian làm bài 150 phút
Câu 1(2.0điểm):
a. Phát biểu nội dung và ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập?
b. Giả sử trong một tế bào sinh dưỡng của một cá thể mang các cặp gen A, a; B, b;D
d. Hãy xác định các kiểu gen có thể có của tế bào đó? (Biết rằng các cặp gen đó nằm trên nhiễm sắc thể thường).
Câu 2(2.5điểm):
a. Số lượng NST 2n có phản ánh trình độ tiến hoá của loài không ? Giải thích. Vì sao nói: NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào?
b. Phân biệt quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân?
Câu 3(2.0điểm):
Sau khi học xong "ADN", " Mối quan hệ giữa gen và ARN", bạn Hồng trao đổi với bạn Hoa một số vấn đề sau:
Bạn Hồng cho rằng phân tử ADN và ARN có nhiều điểm giống nhau. Bạn Hoa lại cho rằng phân tử ADN và ARN khác nhau ở nhiều điểm.
Bằng kiến thức đã học, em hãy làm sáng tỏ ý kiến của bạn Hồng và bạn Hoa?
Câu 4(1.5điểm):
Xét một cặp gen Bb của cá thể P. Mỗi gen đều dài 5100Ao. Gen B có số A = 20% tổng số nucleotit của gen. Gen b có số nuclêôtit mỗi loại bằng nhau.
a. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen B và gen b.
b. Cho P tạp giao với nhau. Tìm số nuclêôtit mỗi loại trong mỗi loại tổ hợp F1?
Câu 5(2.0điểm):
Khi lai giữa hai cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản cho ra đời F1 đồng loạt hạt vàng, vỏ trơn. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được đời F2 12000 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó có 750 cây hạt xanh, vỏ nhăn. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng.
a. Biện luận quy luật đã chi phối phép lai trên?
b. Xác định kiểu gen của P, F1?
c. Tính số lượng cá thể cá thể của mỗi kiểu hình xuất hiện ở đời F2?
đáp án và hướng dẫn chấm môn sinh học lớp 9
năm học 2015 - 2016
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1 (2.0đ)
a. - Nội dung quy luật phân ly độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân ly độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
- ý nghĩa: Giải thích ở sinh vật bậc cao, có nhiều gen trong kiểu gen nên kiểu hình vô cùng phong phú; biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở sinh vật giao phối. Loại biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng đối với quá trình chọn giống và tiến hóa.
b. TH1: 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau: AaBbDd
TH2: 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau:
AB/abDd; Ab/aBDd; AD/adBb; AaBD/bd; AaBd/bD.
TH3: 3 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST:
ABD/abd; AbD/aBd; ABd/abD; aBD/Abd.
0.5
0.25
0,25
0,5
0,5
Câu 2 (2.5đ)
a
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 67,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)