DE DAP AN HSG MON SINH DAKLAK
Chia sẻ bởi Trần Thị Loan |
Ngày 15/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: DE DAP AN HSG MON SINH DAKLAK thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN KRÔNGNĂNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC KRÔNG NĂNG MÔN SINH HỌC 9
NĂM HỌC : 2009-2010
Thời gian 150 phút(Không kể giao đề)
Câu1:(4,0đ):
Ở môt bệnh nhân, trong bộ NST có 45 chiếc, gồm 44 chiếc NST thường và một NST giới tính X.
a, Bệnh nhân là nam hay nữ? Vì sao?
b, Đây là loại bệnh gì? Biểu hiện bên ngoài và biểu hiện bệnh lý ra sao?
c,Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh nêu trên và lập sơ đồ minh hoạ.
Câu 2 (3,0đ):
Thường biến là gì? Thường biến có vai trò như thế nào đối với cơ thể sinh vật? Choví dụ? Người ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng như thế nào?
Câu 3: ( 2,0đ)
Tế bào một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được kí hiệu: Aa Bb Dd XY .
Hãy xác định tên và giới tính của loài này ?
Khi tế bào này giảm phân thì sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử ?
Hãy viết kí hiệu các nhiễm sắc thể khi tế bào đang ở vào kì đầu 1?
Câu 4:(2,0 đ)
Một đoạn ARN có cấu trúc như sau:
A – U – G – G – A – X – G – A – U – X – G – U – X – A – X –
a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của đoạn gen đã tổng hợp nên đoạn mạch ARN nói trên?
b. Nếu đoạn ARN trên tổng hợp nên prôtêin thì chuỗi axit amin hoàn chỉnh có bao nhiêu axit amin?
Câu 5:( 3,0đ)
Ở một loài động vật cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể cái XY. Quá trình thụ tinh tạo ra một số hợp tử có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 720. Trong đó 1/12 là nhiễm sắc thể giới tính, số nhiễm sắc thể X gấp 2 lần số nhiễm sắc thể Y.
Xác định số cá thể đực và cá thể cái được hình thành từ nhóm hợp tử trên, biết tỉ lệ hợp tử XX phát triển thành cơ thể là 7/10.
Tỉ lệ hợp tử XY phát triển thành cơ thể là 40%.
Câu 6 (3,5đ)
Thế nào là giao phối gần? Ảnh hưởng của giao phối gần đến kiểu gen và kiểu hình? Ý nghĩa thực tiễn của giao phối gần?
Câu 7 (2,5đ)
Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và và thực vật ưa bóng?
………………………Hết…………………….
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu1:(4,0đ):
a,Bệnh nhân là nữ.(0,5đ).
-Giải thích đúng.(0,5đ).
Vì ở người bình thường bộ NST có 46 chiếc,trong đó có một cặp NST giới tính:
X X nữ.
X Y nam
Bệnh nhân là nữ vì bệnh nhân chỉ có 1 chiếc NST giới tính X.(O X).
b, Đây là loại bệnh di truyền, bệnh tớc nơ (O X).Bệnh nhân chỉ có1 NST giới tính đó là NST X.
-Biểu hiện bên ngoài:
+ Bệnh nhân là nữ, lùn cổ ngắn tuyến vú không phát triển. (0,5đ).
- Biểu hiện sinh lý:
+ Không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí nhớ và không có con.(0,5đ).
c, Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh trên và lập sơ đồ minh hoạ.
* Giải thích cơ chế:(1,0đ)
- Trong giảm phân do các tác nhân gây đột biến dẫn đến cặp NST giơí tính của bố hoặc mẹ không phân ly, tạo ra 2 loại giao tử; Giao tử có chứa cả 2 NST giới tính (n+1) và giao tử không chứa NST giới tính (n-1)
- Trong thụ tinh giao tử không chứa NST giới tính (n-1) kết hợp với giao tử bình thường mang NST giới tính X tạo hợp tử XO (2n-1) phát triển thành bệnh tơc nơ
* Lập sơ đồ minh hoạ :
Tế bào sinh giao tử của bố,mẹ:
P: XX x XY (0,5đ)
G: XX , O X, Y
Hợp tử: O X (tớc nơ)
Hoặc: P X X x XY (0,5đ)
G X, X O, XY
Hợp tử: O X (tớc nơ)
Câu 2: ( 3,0đ)
-Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.(0,75đ
PHÒNG GIÁO DỤC KRÔNG NĂNG MÔN SINH HỌC 9
NĂM HỌC : 2009-2010
Thời gian 150 phút(Không kể giao đề)
Câu1:(4,0đ):
Ở môt bệnh nhân, trong bộ NST có 45 chiếc, gồm 44 chiếc NST thường và một NST giới tính X.
a, Bệnh nhân là nam hay nữ? Vì sao?
b, Đây là loại bệnh gì? Biểu hiện bên ngoài và biểu hiện bệnh lý ra sao?
c,Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh nêu trên và lập sơ đồ minh hoạ.
Câu 2 (3,0đ):
Thường biến là gì? Thường biến có vai trò như thế nào đối với cơ thể sinh vật? Choví dụ? Người ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng như thế nào?
Câu 3: ( 2,0đ)
Tế bào một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được kí hiệu: Aa Bb Dd XY .
Hãy xác định tên và giới tính của loài này ?
Khi tế bào này giảm phân thì sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử ?
Hãy viết kí hiệu các nhiễm sắc thể khi tế bào đang ở vào kì đầu 1?
Câu 4:(2,0 đ)
Một đoạn ARN có cấu trúc như sau:
A – U – G – G – A – X – G – A – U – X – G – U – X – A – X –
a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của đoạn gen đã tổng hợp nên đoạn mạch ARN nói trên?
b. Nếu đoạn ARN trên tổng hợp nên prôtêin thì chuỗi axit amin hoàn chỉnh có bao nhiêu axit amin?
Câu 5:( 3,0đ)
Ở một loài động vật cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể cái XY. Quá trình thụ tinh tạo ra một số hợp tử có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 720. Trong đó 1/12 là nhiễm sắc thể giới tính, số nhiễm sắc thể X gấp 2 lần số nhiễm sắc thể Y.
Xác định số cá thể đực và cá thể cái được hình thành từ nhóm hợp tử trên, biết tỉ lệ hợp tử XX phát triển thành cơ thể là 7/10.
Tỉ lệ hợp tử XY phát triển thành cơ thể là 40%.
Câu 6 (3,5đ)
Thế nào là giao phối gần? Ảnh hưởng của giao phối gần đến kiểu gen và kiểu hình? Ý nghĩa thực tiễn của giao phối gần?
Câu 7 (2,5đ)
Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và và thực vật ưa bóng?
………………………Hết…………………….
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu1:(4,0đ):
a,Bệnh nhân là nữ.(0,5đ).
-Giải thích đúng.(0,5đ).
Vì ở người bình thường bộ NST có 46 chiếc,trong đó có một cặp NST giới tính:
X X nữ.
X Y nam
Bệnh nhân là nữ vì bệnh nhân chỉ có 1 chiếc NST giới tính X.(O X).
b, Đây là loại bệnh di truyền, bệnh tớc nơ (O X).Bệnh nhân chỉ có1 NST giới tính đó là NST X.
-Biểu hiện bên ngoài:
+ Bệnh nhân là nữ, lùn cổ ngắn tuyến vú không phát triển. (0,5đ).
- Biểu hiện sinh lý:
+ Không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí nhớ và không có con.(0,5đ).
c, Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh trên và lập sơ đồ minh hoạ.
* Giải thích cơ chế:(1,0đ)
- Trong giảm phân do các tác nhân gây đột biến dẫn đến cặp NST giơí tính của bố hoặc mẹ không phân ly, tạo ra 2 loại giao tử; Giao tử có chứa cả 2 NST giới tính (n+1) và giao tử không chứa NST giới tính (n-1)
- Trong thụ tinh giao tử không chứa NST giới tính (n-1) kết hợp với giao tử bình thường mang NST giới tính X tạo hợp tử XO (2n-1) phát triển thành bệnh tơc nơ
* Lập sơ đồ minh hoạ :
Tế bào sinh giao tử của bố,mẹ:
P: XX x XY (0,5đ)
G: XX , O X, Y
Hợp tử: O X (tớc nơ)
Hoặc: P X X x XY (0,5đ)
G X, X O, XY
Hợp tử: O X (tớc nơ)
Câu 2: ( 3,0đ)
-Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.(0,75đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Loan
Dung lượng: 10,94KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)