Đề, đáp án HSG hóa 8 cấp huyện (6)

Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh | Ngày 17/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án HSG hóa 8 cấp huyện (6) thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 8 NĂM HỌC 2012-2013
Môn: Hoá học
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Hãy lập các phương trình hoá học theo sơ đồ sau :
a. KNO3 ----> KNO2 + O2
b. Al + H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + H2
c. C + Fe3O4 -----> Fe + CO2
d. CaO + P2O5 ------> Ca3(PO4)2
e. Al + Fe2O3 ----> Al2O3 + Fe
f . CH4 + Cl2 -----> CH3Cl + HCl
Phản ứng nào là: Phản ứng phân hủy? Phản ứng hoá hợp? Phản ứng thế? Phản ứng oxi hoá - khử? Chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá.
Câu 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 3:
1. Một hỗn hợp Y có khối lượng 7,8 gam gồm 2 kim loại Al và Mg, biết tỷ lệ số mol của Al và Mg trong hỗn hợp là 2 : 1.
a) Tính số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
2. Khi phân hủy 2,17g thủy ngân oxit (HgO), người ta thu được 0,16g khí oxi. Tính khối lượng thủy ngân thu được trong thí nghiệm này, biết rằng ngoài oxi và thủy ngân, không có chất nào khác được tạo thành?
Câu 4:
1. Có hỗn hợp khí CO và CO2. Nếu cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 1g chất kết tủa màu trắng. Nếu cho hỗn hợp khí này đi qua bột CuO nóng dư thì thu được 0,64g Cu.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tính thể tích của hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn và thể tích của mỗi khí có ở trong hỗn hợp.
2. Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đktc). Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi là 0,325. Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y.
a) Viết phương trình các phản ứng hoá học xảy ra và xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp X.
b) Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
-------------- Hết --------------

Lưu ý: Thí sinh thi môn Hoá học được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và Bảng tính tan do Nhà xuất bản Giáo dục ấn hành và Máy tính cầm tay không có chức năng soạn thảo văn bản và không có thẻ nhớ.

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH

Hướng dẫn chấm thi học sinh NĂNG KHIẾU LỚP 8
Năm học 2012 - 2013
MÔN: HOÁ HỌC
Câu 1: (4,0 điểm)

a. 2 KNO3 ------> 2 KNO2 + O2 ( phản ứng phân huỷ )
0,5

b. 2 Al + 3H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + 3H2 ( Phản ứng thế )
0,5

c. 2C + Fe3O4 ----> 3Fe + 2CO2 ( Phản ứng oxi hoá - Khử )
(C là chất khử , Fe3O4 là chất oxi hoá )
0,5
0,5

d. 3 CaO + P2O5 -----> Ca3(PO4)2 ( Phản ứng hoá hợp )
0,5

e. 2Al + Fe2O3 -----> Al2O3 + 2Fe ( Phản ứng hoá - Khử )
( Al Là chất khử , Fe2 O3 là chất oxi )
0,5
0,5

f . CH4 + Cl2 ----> CH3Cl + HCl ( Phản ứng thế )
0,5

Câu 2: (3,5 điểm)
PTPƯ: CuO + H2  Cu + H2O
0,5

Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được 
0,5

16,8 > 16 => CuO dư.
0,5

Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang màu đỏ (chưa hoàn toàn).
0,5

Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 87,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)