Đề, đáp án HSG hóa 8 cấp huyện (4)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 17/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án HSG hóa 8 cấp huyện (4) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CỤM MIỀN TÂY
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: HOÁ HỌC LỚP 8
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu I (4,0 điểm)
1) Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
a) NaOH + Al2(SO4)3 --> Na2SO4 + Al(OH)3
b) CO + Fe2O3 ---> Fe + CO2
c) FexOy + CO --> FeO + CO2
d) FeS2 + O2 --> Fe2O3 + SO2
2) Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
a) Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X?
b) Hãy cho biết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X?
Câu II (4,0 điểm)
1)Cho hỗn hợp khí X gồm CO2 và N2 (ở đktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 1,225.
a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng của 1 lít hỗn hợp khí X ở đktc.
2) Đốt 12,4 (g) phốt pho trong khí oxi. Sau phản ứng thu được 21,3 (g) điphốtpho penta oxit. Tính:
a) Thể tích khí O2 (đktc) tham gia phản ứng?
b) Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
Câu III (4,0 điểm)
Để đốt cháy hết 1,6 (g) hợp chất Y cần dùng 1,2.1023 phân tử oxi, thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1: 2.
1) Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành?
2) Tìm công thức phân tử của Y, biết tỉ khối của Y đối với H2 bằng 8.
Câu IV (4,0 điểm)
Cho luồng khí Hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột Đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tính hiệu suất phản ứng?
c) Tính số lít khí Hiđro đã tham gia khử Đồng (II) oxit trên ở đktc?
Câu V : ( 4,0 điểm)
a) Hoà tan hoàn toàn 3,6 g một kim loại A hóa trị II bằng dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc) và muối ACl2. Xác định tên kim loại A?
b) Nếu cho lượng kim loại A nói trên vào 14,6 g axit clohiđric, tính khối lượng các chất thu được sau khi phản ứng?
Cho: Cl = 35,5; N = 14; p = 31; H = 1; Cu = 64; C =12; O = 16
GV ra đề : Hoàng Thị Chuyên- Trường THCS Lam Cốt
ĐT: 0985064644
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CỤM MIỀN TÂY
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: Hoá lớp 8
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 02 trang)
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
I
4,0 đ
I.1
Viết đúng mỗi phương trình cho: 0,5 điểm
a) 6 NaOH + Al2SO4 ( 3 Na2SO4 + 2 Al(OH)3
b) 3 CO + Fe2O3 2 Fe + 3 CO2
c) FexOy + (y-x)CO xFeO + (y-x)CO2
d) 4 FeS2 + 11O2 2 Fe2O3 + 8 SO2
0,5
0,5
0,5
0,5
I.2
Theo ĐB ta có: n + p + e = 52 (1)
n + 16 = p + e (2)
Thay (2) vào (1) ta có: 2n = 52 - 16 = 36; n = 18.
Vì p = e; ta thay n = 18 và p = e vào (1): 18 + 2p = 52; 2p = 34; p = e = 17
Tên nguyên tố: Clo; KHHH: Cl; nguyên tử khối: 35,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
II
4,0 đ
II.1
a) Xét 1 (mol) hỗn hợp X.
Gọi số mol CO2 là x (mol) số mol N2 là : (1-x) (mol)
Ta có : 44x + 28.(1-x) = 1,225.32= 39,2
x = 0,7 (mol
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: HOÁ HỌC LỚP 8
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu I (4,0 điểm)
1) Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
a) NaOH + Al2(SO4)3 --> Na2SO4 + Al(OH)3
b) CO + Fe2O3 ---> Fe + CO2
c) FexOy + CO --> FeO + CO2
d) FeS2 + O2 --> Fe2O3 + SO2
2) Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
a) Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X?
b) Hãy cho biết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X?
Câu II (4,0 điểm)
1)Cho hỗn hợp khí X gồm CO2 và N2 (ở đktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 1,225.
a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng của 1 lít hỗn hợp khí X ở đktc.
2) Đốt 12,4 (g) phốt pho trong khí oxi. Sau phản ứng thu được 21,3 (g) điphốtpho penta oxit. Tính:
a) Thể tích khí O2 (đktc) tham gia phản ứng?
b) Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
Câu III (4,0 điểm)
Để đốt cháy hết 1,6 (g) hợp chất Y cần dùng 1,2.1023 phân tử oxi, thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1: 2.
1) Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành?
2) Tìm công thức phân tử của Y, biết tỉ khối của Y đối với H2 bằng 8.
Câu IV (4,0 điểm)
Cho luồng khí Hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột Đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tính hiệu suất phản ứng?
c) Tính số lít khí Hiđro đã tham gia khử Đồng (II) oxit trên ở đktc?
Câu V : ( 4,0 điểm)
a) Hoà tan hoàn toàn 3,6 g một kim loại A hóa trị II bằng dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc) và muối ACl2. Xác định tên kim loại A?
b) Nếu cho lượng kim loại A nói trên vào 14,6 g axit clohiđric, tính khối lượng các chất thu được sau khi phản ứng?
Cho: Cl = 35,5; N = 14; p = 31; H = 1; Cu = 64; C =12; O = 16
GV ra đề : Hoàng Thị Chuyên- Trường THCS Lam Cốt
ĐT: 0985064644
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CỤM MIỀN TÂY
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: Hoá lớp 8
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 02 trang)
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
I
4,0 đ
I.1
Viết đúng mỗi phương trình cho: 0,5 điểm
a) 6 NaOH + Al2SO4 ( 3 Na2SO4 + 2 Al(OH)3
b) 3 CO + Fe2O3 2 Fe + 3 CO2
c) FexOy + (y-x)CO xFeO + (y-x)CO2
d) 4 FeS2 + 11O2 2 Fe2O3 + 8 SO2
0,5
0,5
0,5
0,5
I.2
Theo ĐB ta có: n + p + e = 52 (1)
n + 16 = p + e (2)
Thay (2) vào (1) ta có: 2n = 52 - 16 = 36; n = 18.
Vì p = e; ta thay n = 18 và p = e vào (1): 18 + 2p = 52; 2p = 34; p = e = 17
Tên nguyên tố: Clo; KHHH: Cl; nguyên tử khối: 35,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
II
4,0 đ
II.1
a) Xét 1 (mol) hỗn hợp X.
Gọi số mol CO2 là x (mol) số mol N2 là : (1-x) (mol)
Ta có : 44x + 28.(1-x) = 1,225.32= 39,2
x = 0,7 (mol
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 115,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)