Đề đáp án Hóa 8 HKII- Tham khảo

Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Sơn | Ngày 17/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Đề đáp án Hóa 8 HKII- Tham khảo thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - Năm học 2013-2014

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
MÔN: HÓA HỌC - Lớp 8


Thời gian làm bài: 45 phút


(Không kể thời gian phát đề)


Câu 1: (2 điểm)
Hoàn thành các phản ứng hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
a/ P2O5 + H2O (
b/ Zn + H2SO4 (
c/ KMnO4 (
d/ Al + O2 (
Câu 2: (2 điểm)
Phân loại và gọi tên các hợp chất sau: Al(OH)3, SO3, HNO3 và MgCl2
Câu 3: (1 điểm)
Mô tả hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi: cho mẩu natri vào nước.
Câu 4: (1 điểm)
Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch sau: HNO3, NaCl và NaOH
Câu 5: (1 điểm)
Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC. Biết rằng ở nhiệt độ này
250 gam nước hòa tan hết 53 gam muối Na2CO3 thì thu được dung dịch bão hòa.
Câu 6: (3 điểm)
Cho 16,8 gam sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric thu được muối sắt (II) clorua (FeCl 2 ) và khí thoát ra.
a/ Tính khối lượng muối thu được.
b/ Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
c/ Toàn bộ lượng khí sinh ra dẫn qua lượng dư bột đồng (II) oxit, đun nóng. Tính khối lượng kim loại tạo thành.

(Fe=56; H=1; Cl=35,5; Cu=64; O=16)

----- HẾT -----

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2
HƯỚNG DẪN CHẤM

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II


Năm học 2013-2014


MÔN : HÓA HỌC 8


Câu 1: (2 điểm)
Mỗi phương trình đúng 0,5đ, không cân bằng -0,25đ
Câu 2: (2 điểm)
Phân loại và gọi tên đúng mỗi chất 0,5đ
Câu 3: (1 điểm)
- Mẩu natri tan dần 0,25đ
- Có hiện tượng sủi bọt khí 0,25đ
- Viết đúng phương trình 0,5đ . không cân bằng -0,25đ
Câu 4: (1 điểm)
- Nhúng quỳ tím vào 3 lọ 0,25đ
+ lọ làm quỳ tím hóa đỏ là HNO3 0,25đ
+lọ làm quỳ tím hóa xanh là NaOH 0,25đ
+ lọ không làm qùy tim đổi màu là NaCl 0,25đ
Câu 5: (1 điểm)
Ở 18oC
Cứ 250 gam nước hòa tan hết 53 gam muối Na2CO3
Vậy 100 gam -------------------- x gam --------------
=> x= 53x 100 / 250 = 21,2(gam)
=> Vậy S của muối Na2CO3 ở 18oC là 21,2 gam

Câu 6: (3 điểm) Bài toán
Số mol Fe = 16,8 : 56 = 0,3 (mol) (0,5đ)
Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2 (0,5đ)
0.3 mol 0.3 mol 0.3 mol
Số mol FeCl2 = 0,3 (mol) (0,25đ)
Khối lượng FeCl2 = 0.3 x127= 38.1( g ) (0,25đ)
Số mol H2 = 0,3 (mol) (0,25đ)
Thể tích H2 = 0,3 x 22,4 = 6,72 (l) (0,25đ)
CuO + H2 ( Cu + H2O (0,5đ)
0.3 mol 0.3 mol
Số mol Cu = 0,3(mol) (0,25đ)
Khối lượng Cu sinh ra là:
0,3 x 64 = 19.2(g) (0,25đ)



* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Sơn
Dung lượng: 45,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)