Đề-đáp án Hóa 8 HKI ( TB 2011-2012 )
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày 17/10/2018 |
12
Chia sẻ tài liệu: Đề-đáp án Hóa 8 HKI ( TB 2011-2012 ) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẬN TÂN BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN HÓA HỌC - LỚP 8
NĂM HỌC 2011 – 2012
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2điểm).
Phương trình hóa học biểu diễn gì? Gồm công thức hóa học của những chất nào?
Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học.
Câu 2: (2điểm).
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a) Fe2O3 + H2 ----> Fe + H2O
b) P2O5 + H2O ----> H3PO4
c) NaOH + CuSO4 -----> Na2SO4 + Cu(OH)2
d) CH4 + O2 ----> CO2 + H2O
Lập phương trình hóa học và cho biết tỷ lệ (số nguyên tử, số phân tử) của các chất trong mỗi phản ứng.
Câu 3: (3 điểm).
Hãy tính:
- Số mol của: 28 gam Fe; 19,6 gam axit sunfuric H2SO4
- Thể tích khí (đktc) của: 0,25 mol phân tử O2 ; 2 mol phân tử H2
- Khối lượng của: 2 mol phân tử HCl ; 1 mol phân tử C12H22O11
Bài toán: (3 điểm).
Có thể thu được sắt kim loại bằng cách cho khí cacbon oxit (CO) tác dụng với sắt (III) oxit, biết rằng có khí cacbon đioxit (CO2) tạo thành.
Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Tính khối lượng kim loại sắt thu được, khi cho 16,8 gam CO tác dụng hết với 32 gam Fe2O3 và có 26,4 gam CO2 sinh ra.
Cho biết: Fe = 56; H = 1; O = 16; Cl = 35,5 ; S = 32; C = 12
----------HẾT----------
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN TÂN BÌNH
TỔ PHỔ THÔNG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN HÓA HỌC LỚP 8 - NĂM HỌC 2011 – 2012
NỘI DUNG
GHI CHÚ
- Mỗi phản ứng thiếu điều kiện hoặc không cân bằng :trừ ½ số điểm của câu đó.
LÝ THUYẾT: ( 7 điểm)
Câu 1: (2,0đ)
Trả lời đúng :
+ Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. (0,5đ)
+ Gồm CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm tạo thành. (0,5đ)
Ý nghĩa : Phương trình HH cho biết tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.(1,0đ)
Câu 2: (2đ)
Mỗi phương trình đúng : 0,25 đ
Lập tỷ lệ đúng cho mỗi phương trình : 0,25đ
Câu 3: (3đ)
Tính đúng số mol của mỗi trường hợp: 0,5đ
nFe = = 0,5 (mol)
nH2SO4 = = 0,2 (mol)
Tính thể tích đúng cho mỗi trường hợp: 0,5đ
VO2 = 0,25 x 22,4 = 5,6 (lit)
VH2 = 2 x 22,4 = 44,8 (lit)
Tính khối lượng đúng cho mỗi trường hợp: 0,5đ
m HCl = 36,5 x 2 = 73(gam)
m C12H22O11 = 342 (gam)
BÀI TOÁN: ( 3 điểm)
a/ Viết đúng phương trình:
Fe2O3 + 3CO ( 2Fe + 3CO2 ↑ (1,0đ)
b/ Tính khối lượng kim loại Fe:
mFe = 16,8 gam + 32gam - 26,4 gam = 22,4 gam (2,0đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Sơn
Dung lượng: 45,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)