Đề, đáp án biểu điểm bài KT 1 tiết Lịch sử 6

Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Kiên | Ngày 16/10/2018 | 52

Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án biểu điểm bài KT 1 tiết Lịch sử 6 thuộc Lịch sử 6

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Lập Lễ
Tổ khoa học XH&NV

Ngày 25 tháng 3 năm 2009
Bài kiểm tra môn lịch sử 6
(Thời gian 45 phút)


I. Trắc nghiệm:(3 điểm)
câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Cuộc khởi nghiã Hai Bà Trưng diễn ra vào năm nào?
a. Năm 40 b. Năm 248 c. Năm 544 d. Năm 722
Câu 2: Sau khi lên ngôi Lý Bí đặt tên nước ta là gì ?
a. Nam Việt b. Đại việt c. Vạn Xuân d. Châu Giao
Câu 3: Các Triều đại phong kiến phương Bắc đưa người Hán sang nuớc ta sinh sống nhằm mục đích gì?
Giúp dân ta xây dựng kinh tế
Giải quyết việc dân Trung Hoa không đủ đất sinh sống
Từng bước bắt dân ta theo luật pháp và phong tục của họ
Xây dựng tình đoàn kết giữa nhân dân hai nước
Câu 4: Thành tựu văn hoá tiêu biểu của người Cham – Pa là gì ?
a. Chữ viết b. Tục hoả táng c. Đồ gốm d. Tháp Chăm
Câu 5 Trong suốt một ngàn năm đấu tranh giành độc lập tổ tiên ta đã để lại cho chúng ta những gì?
a. Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước b. Lòng yêu nước
c. Ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 6: Trong các cuộc khởi nghĩa sau đây, cuộc khởi nghĩa nào đã đánh đuổi được quân đô hộ giành lại độc lập chủ quyền cho đất nước với thời gian dài nhất?
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
Khởi nghĩa Bà Triệu
Khởi nghĩa Lí Bí và cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược.
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
Câu 7: Hãy nối chữ số ở cột A và chữ cái ở cột B sau cho phù hợp và có nghĩa:
A
 Kết quả nối
B

Năm 248
Năm 544
Năm 722
Năm 776

Khởi nghĩa Phùng Hưng
Nước Vạn Xuân thành lập
Khởi nghĩa Bà Triệu
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

Câu 8: Hãy chọn địa danh và tên người lãnh đạo điền vào chỗ ( ………). Sau cho phù hợp và đoạn văn dưới đây:
(1)…………………………………………..là một vùng đầm lầy, sông rộng mênh mông, lau sậy um tùm. Ơû giữa có một bãi đất nổi khô ráo có thể ở được. Theo sử cũ (2) …………………… …… …… … …………...... đã bí mật đem quân đóng trên bãi nổi. Ban ngày, nghĩa quân tắc hết khói lửa, im hơi lặng tiếng như không có người. Đêm đến, nghĩa quân chèo thuyền ra đánh úp trại giặc, cướp vũ khí, lương thực.
II. TỰ LUẬN: (7 điểm )
Câu 1 Trình bày những chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Phương Bắc đối với nhân dân ta. Chính sách nào là thâm hiểm nhất?
Câu 2 Theo em sau hơn một ngàn năm Bắc Thuộc tổ tiên ta vẫn giữ được những phong tục tập quán gì?


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA 45’ MÔN SỬ 6
I/PHẦN TRẮC NGHIỆM(3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất:(2 điểm) ( mỗi câu đúng 0.25 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6

a
c
c
d
d
c

Câu 7: Hãy nối chữ số ở cột A và chữ cái ở cột B sau cho phù hợp và có nghĩa:(1 điểm)
A
 Kết quả nối
B

Năm 248
Năm 544
Năm 722
Năm 776

1 – c(0,25 đ)
2 – b(0,25 đ)
3 – d(0,25 đ)
4 – a(0,25 đ)
Khởi nghĩa Phùng Hưng
Nước Vạn Xuân thành lập
Khởi nghĩa Bà Triệu
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

Câu 8: Hãy chọn địa danh và tên người lãnh đạo điền vào chỗ (……………) Sau cho phù hợp và đoạn văn có nghĩa:(1 điểm)
(1) Dạ Trạch (0,25 đ) là một vùng đầm lầy, sông rộng mênh mông, lau sậy um tùm. Ơû giữa có một bãi đất nổi khô ráo có thể ở được . Theo sử cũ (2)Triệu Quang Phục (0,25 đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quang Kiên
Dung lượng: 52,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)