Đề+ĐA thi HSG Toán 3 (Định Tân-YĐ)

Chia sẻ bởi Ngô Tùng Toại | Ngày 09/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Đề+ĐA thi HSG Toán 3 (Định Tân-YĐ) thuộc Toán học 3

Nội dung tài liệu:

Trường Tiểu học Định Tân ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: TOÁN
LỚP 3; Năm học 2010-2011


Câu 1: (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức: 26 – 12 : 2 x 3 là:
A. Trừ – chia – nhân B. nhân – chia – trừ
C. Chia – nhân – trừ D. trừ – nhân – chia.
b. Từ ngày 25 tháng 7 đến ngày 25 tháng 8 có . . . . ngày
A. 28 B. 29 C. 30 D. 31
c. Từ 11 giờ trưa đến 6 giờ chiều cùng ngày thì kim dài và kim ngắn của chiếc đồng hồ gặp nhau mấy lần?
A. 4 lần B. 5 lần C. 6 lần D. 7 lần
d. 256 dm = . . . m . . .cm
A. 2m 56 cm B. 25m 60cm
C. 25m 6cm D. 2m 560cm

Câu 2: ( 3 điểm)
a. Dùng ba chữ số: 5, 7, 9. viết số lớn nhất và số bé nhất có ba chữ số khác nhau rồi tính hiệu của chúng.
b. Tính nhanh:
A = 15 x 4 + 8 x 5
B = 21 x 28 – 42 x 14

Câu 3: ( 6 điểm)
a. Tìm y:
* 120 – ( y x 3) = 30 x 3
* 891 : ( y x 5 + y x 4) = 27 : 3
b. Hãy viết thêm 3 số hạng vào mỗi dãy số sau:
1, 2, 3, 5, 8, 13,. . ., . . ., . . .
1, 2, 4, 8, 16, …, . .., …

Câu 4: ( 4 điểm)
Có hai ngăn sách. Cô thư viện cho lớp 3A mượn 1/3 số sách ở ngăn thứ nhất, cho lớp 3B mượn 1/5 số sách ở ngăn thứ hai. Như vậy mỗi lớp được mượn 30 cuốn. Hỏi số sách còn lại ở ngăn thứ hai nhiều hơn số sách còn lại ở ngăn thứ nhất là bao nhiêu cuốn?

Câu 5: ( 4 điểm)
Một hình chữ nhật có chu vi 68 cm. Nếu tăng chiều rộng thêm 21 cm, tăng chiều dài thêm 5 cm thì được một hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó.


ĐÁP ÁN MÔN: TOÁN
LỚP 3

Câu
Nội dung đáp án
Điểm

Câu 1




Câu 2












Câu 3







































Câu 4













Câu 5
a. C
b. D
c. D
d. B

a. Số lớn nhất: 975; số bé nhất: 579
Hiệu hai số là: 975 – 579 = 396
b. A = 15 x 4 + 8 x 5
= 15 x 4 + 4 x 2 x 5
= 15 x 4 + 4 x 10
= 4 x ( 15 + 10)
= 4 x 25
= 100.
B = 21 x 28 – 42 x 14
= 21 x 28 – 21 x 2 x 14
= 21 x 28 – 21 x 28
= 0

a. Tìm y:
* 120 – ( y x 3) = 30 x 3
120 – ( y x 3) = 90
y x 3 = 120 – 90
y x 3 = 30
y = 30 : 3
y = 10
* 891 : ( y x 5 + y x 4) = 27 : 3
891 : y x ( 5 + 4) = 9
y x 9 = 891 : 9
y x 9 = 99
y = 99 : 9
y = 11
b. * Từ dãy số: 1, 2, 3, 5, 8, 13,. . ., . . ., . . .
Ta có : 1 + 2 = 3
2 + 3 = 5
3 + 5 = 8
8 + 5 = 13
Quy luật của dãy số là: kể từ số hạng thứ 3 trở đi, mỗi số liền sau bằng tổng hai số liền trước nó.
Ta có 3 số tiếp theo là:
8 + 13 = 21
13 + 21 = 34
21 + 34 = 55
Vậy dãy số là: 1, 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Tùng Toại
Dung lượng: 55,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)