Đề+ĐA thi HSG_Hóa 8 (Sơn Tiến)
Chia sẻ bởi Ngô Tùng Toại |
Ngày 17/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Đề+ĐA thi HSG_Hóa 8 (Sơn Tiến) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Sơn Tiến Bài thi học sinh giỏi môn Hoá 8
Họ và tên:...................................................... Thời gian: 90 phút Số phách
Số báo danh: ………………… Ngày tháng năm 2009
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Chữ kí giám khảo 1
Chữ kí giám khảo 2
Số phách
ĐỀ BÀI:
Câu 1: (2 điểm).
1. Phản ứng hóa học có những biểu hiện nào trong các biểu hiện sau:
a. Biến đổi trạng thái tập hợp của một chất riêng lẻ.
b. Giải phóng khí.
c. Tạo thành kết tủa.
d. Biến đổi dạng chất rắn.
đ. Biến đổi màu.
e. Phát nhiệt hay thu nhiệt.
2. Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,99926.10 23 gam. Biết nguyên tử khối của Na là 23. Nguyên tử khối của cacbon là 12. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Na là:
A. 3,82 . 10 23 g C. 3,82 . 10 21 g
B. 3,82 . 10 22 g D. Tất cả đều sai
Câu II: (2 điểm).
1. Mol là gì? Khối lượng mol nguyên tử, phân tử là gì?.
2. Hãy nêu công thức liên hệ giữa số mol (n) khối lượng chất (m) gam và khối lượng mol nguyên tử (đối với nguyên tử) hoặc khối lượng mol phân tử (đối với phân tử) M.
Câu III: (2 điểm).
1. Lập phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
Mg + HCl ( MgCl2 + H2
Fe + HCl ( FeCl2 + H2
2. Căn cứ vào các PTHH trên, cho biết nếu dùng một lượng bột Mg và bột Fe như nhau cho vào 2 ống nghiệm chứa axit Clohiđric dư thì ống nghiệm nào giải phóng Hiđrô nhiều hơn.
Câu IV:
Khi nung nóng Kali man gan nat KMnO4 chất này bị phân hủy tạo thành kali man gan nat KMnO4, Man gan đioxit MnO2 và khí oxi.
a.Hãy viết PTHH của phản ứng.
b.Tính khối lượng man gan nat cần thiết để điều chế 4,515. 1023 phân tử oxi.
c.Khí oxi thu được cho tác dụng với sắt ở nhiệt độ cao thu được 85,26g sắt từ oxit Fe3O4. Tính tỷ lệ hao hụt.
d.Tính khối lượng sắt trong oxit sắt từ sinh ra.
ĐÁP ÁN HÓA HỌC 8
Câu 1: (2,5 điểm).
1. Phẩn ứng hóa học có những biểu hiện b;c;đ và e (1 điểm).
2. Đáp án A (0,5 điểm).
1,9926. 1023
1đv C có khối lượng = = 0,166605 . 1023 (0,5 điểm)
12
Khối lượng bằng gam của Na = 0,166605 . 1023 . 23 = 3,81915 . 1023 (g)
= 3,82 . 1023 (g) (0,5 đ)
Câu II: (2điểm).
1. Mol là 1 lượng chất chứa N hạt vi mô. Khối lượng Mol là khối lượng tính bằng gam của N hạt vi mô nào đó.
- Đối với nguyên tử ta có khối lượng mol nguyên tử.
- Đối với phân tử ta có khối lượng mol phân tử (1 điểm).
m
2. Công thức liên hệ: n = Trong đó n là số mol chất
M m là khối lượng chất
M là khối lượng mol nguyên tử hoặc mol phân tủ chất (g/mol). Công thức này đúng với tất cả các chất rắn, lỏng, khí (1 điểm).
Câu III:
a. Lập PTHH: Mg + 2HCl ( MgCl2 + H2 (1) (0,5 đ).
Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2 (2) (0,5 đ).
b. Nếu dùng 1 lượng bột Mg và bột Fe như nhau đều là a(gam) ta có:
a
Số mol Mg tham gia ở (1) là (mol) = n Mg
24 (0,5 điểm)
a
Số mol Fe tham gia ở (2) là (mol) = n Fe
24
Mg + 2HCl ( MgCl + H2 (1)
Theo (1) (1mol) (1 mol)
a a
(mol) (mol)
24 24
Khối lượng Hiđrô giải phóng là:
2a a
mH = = (g) (0,25 điểm)
24 12
Fe + 2HCL FeCl2 + H2 (2)
Theo (1) (1 mol) (1 mol)
a a
(mol) (mol)
56 56
Khối lượng Hiđrô
Họ và tên:...................................................... Thời gian: 90 phút Số phách
Số báo danh: ………………… Ngày tháng năm 2009
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Chữ kí giám khảo 1
Chữ kí giám khảo 2
Số phách
ĐỀ BÀI:
Câu 1: (2 điểm).
1. Phản ứng hóa học có những biểu hiện nào trong các biểu hiện sau:
a. Biến đổi trạng thái tập hợp của một chất riêng lẻ.
b. Giải phóng khí.
c. Tạo thành kết tủa.
d. Biến đổi dạng chất rắn.
đ. Biến đổi màu.
e. Phát nhiệt hay thu nhiệt.
2. Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,99926.10 23 gam. Biết nguyên tử khối của Na là 23. Nguyên tử khối của cacbon là 12. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Na là:
A. 3,82 . 10 23 g C. 3,82 . 10 21 g
B. 3,82 . 10 22 g D. Tất cả đều sai
Câu II: (2 điểm).
1. Mol là gì? Khối lượng mol nguyên tử, phân tử là gì?.
2. Hãy nêu công thức liên hệ giữa số mol (n) khối lượng chất (m) gam và khối lượng mol nguyên tử (đối với nguyên tử) hoặc khối lượng mol phân tử (đối với phân tử) M.
Câu III: (2 điểm).
1. Lập phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
Mg + HCl ( MgCl2 + H2
Fe + HCl ( FeCl2 + H2
2. Căn cứ vào các PTHH trên, cho biết nếu dùng một lượng bột Mg và bột Fe như nhau cho vào 2 ống nghiệm chứa axit Clohiđric dư thì ống nghiệm nào giải phóng Hiđrô nhiều hơn.
Câu IV:
Khi nung nóng Kali man gan nat KMnO4 chất này bị phân hủy tạo thành kali man gan nat KMnO4, Man gan đioxit MnO2 và khí oxi.
a.Hãy viết PTHH của phản ứng.
b.Tính khối lượng man gan nat cần thiết để điều chế 4,515. 1023 phân tử oxi.
c.Khí oxi thu được cho tác dụng với sắt ở nhiệt độ cao thu được 85,26g sắt từ oxit Fe3O4. Tính tỷ lệ hao hụt.
d.Tính khối lượng sắt trong oxit sắt từ sinh ra.
ĐÁP ÁN HÓA HỌC 8
Câu 1: (2,5 điểm).
1. Phẩn ứng hóa học có những biểu hiện b;c;đ và e (1 điểm).
2. Đáp án A (0,5 điểm).
1,9926. 1023
1đv C có khối lượng = = 0,166605 . 1023 (0,5 điểm)
12
Khối lượng bằng gam của Na = 0,166605 . 1023 . 23 = 3,81915 . 1023 (g)
= 3,82 . 1023 (g) (0,5 đ)
Câu II: (2điểm).
1. Mol là 1 lượng chất chứa N hạt vi mô. Khối lượng Mol là khối lượng tính bằng gam của N hạt vi mô nào đó.
- Đối với nguyên tử ta có khối lượng mol nguyên tử.
- Đối với phân tử ta có khối lượng mol phân tử (1 điểm).
m
2. Công thức liên hệ: n = Trong đó n là số mol chất
M m là khối lượng chất
M là khối lượng mol nguyên tử hoặc mol phân tủ chất (g/mol). Công thức này đúng với tất cả các chất rắn, lỏng, khí (1 điểm).
Câu III:
a. Lập PTHH: Mg + 2HCl ( MgCl2 + H2 (1) (0,5 đ).
Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2 (2) (0,5 đ).
b. Nếu dùng 1 lượng bột Mg và bột Fe như nhau đều là a(gam) ta có:
a
Số mol Mg tham gia ở (1) là (mol) = n Mg
24 (0,5 điểm)
a
Số mol Fe tham gia ở (2) là (mol) = n Fe
24
Mg + 2HCl ( MgCl + H2 (1)
Theo (1) (1mol) (1 mol)
a a
(mol) (mol)
24 24
Khối lượng Hiđrô giải phóng là:
2a a
mH = = (g) (0,25 điểm)
24 12
Fe + 2HCL FeCl2 + H2 (2)
Theo (1) (1 mol) (1 mol)
a a
(mol) (mol)
56 56
Khối lượng Hiđrô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Tùng Toại
Dung lượng: 53,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)