Đề-ĐA thi chon hsg VL 6
Chia sẻ bởi Đoàn Thúy Hoà |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đề-ĐA thi chon hsg VL 6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Phòng Giáo Dục huyện gia lâm Đề thi học sinh giỏi lớp 6 THCS
Trường THCS Đình Xuyên Năm học 2010 – 2011
GV ra đề: Đoàn Thúy Hòa Môn thi: Vật lý
Thời gian làm bài:60 phút
I. Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình độ có ĐCNN 0,5 cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong các trường hợp sau:
A. V1 = 35.7 cm3 C. V3 =35,5 cm3
B. V2 = 35,50 cm3 D. V4 = 35 cm3
Câu 2: Để làm TN kiểm tra tác động của nhiệt độ đối với sự bay hơi của nước, ta phải làm cho?
A. Nhiệt độ thay đổi, còn giữ nguyên diện tích mặt thoáng và không cho gió tác động.
B. . Giữ nhiệt độ không thay đổi, thay đổi diện tích mặt thoáng và cho gió thật mạnh
C. Nhiệt độ và diện tích mặt thoáng giữ nguyên và cho gió thật mạnh
D. Nhiệt độ thay đổi, giữ nguyên diện tích mặt thoáng, cho gió thật mạnh.
Câu 3: Một vật có khối lượng là : 300 g. Vật này có trọng lượng bằng 2/3 trọng lượng của vật thứ hai, trọng lượng của vật thứ hai là:
a. 450 g b. 4,5 N c. 0,2 kg d. 2 N
Câu 4: Khi nói đến nặng như “Chì” là nói đến điều gì?
A. Trọng lượng của nó C. Khối lượng riêng của nó
B. Khối lượng của nó D. Cả ba ý trên
Câu 5: Người ta pha 50g muối vào nửa lít nước, hãy tìm khối lượng riêng của nước muối ( khi hoà tan muối vào nước thể tích muối tăng không đáng kể):
A. 1100 kg/ m3 C. 550 kg/ m3
B. 1000 kg/ m3 D. 2200 kg/ m3
II. Tự luận (15 điểm)
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống: (4 đ)
a.200C = ..............0F
b.71,60F = ..............0C
c.1.200 Kg/m3 = ........g/cm3
d. 42000 mm3 =..........cm3= .........l
Câu 2: Một học sinh muốn nâng một thùng gỗ có khối lượng 30kg từ mặt đất lên dộ cao 1m.
a . Nếu dùng tay trực tiếp nâng vật thì học sinh đó dùng một lực tối thiểu là bao nhiêu? (1 đ)
b. Nếu dùng một tấm ván để làm mặt phẳng nghiêng cao 1m, dài 2m thì học sinh đó chỉ cần dùng một lực nhỏ nhất bằng bao nhiêu? (Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng). (1 đ)
c. Nếu học sinh này muốn chỉ dùng một lực có độ lớn bằng 1/2 độ lớn của lực ở câu b. thì có thể dùng tấm ván dài bao nhiêu mét? (Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng). (1 đ)
Câu 2: Mai có 1,6 kg dầu hoả. Hằng đưa cho Mai 1 cái can 1,5 l để đựng . Cái can đó có chứahết dầu không ? Vì sao ? Biết dầu có khối lượng riêng là 800 kg/m3. (3 đ)
Câu 3: sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong hai hệ thống ròng rọc sau (Hình a hoặc b) để đưa vật m lên cao ? Giải thích ? (2 đ)
Hình a
Hình b
Câu 4. Người ta đo thể tích của một lượng khí ở các nhiệt độ khác nhau và thu được kết quả sau:
Nhiệt độ( 0C)
0
20
40
60
80
100
Thể tích( lít)
2
2,2
2,4
2,6
2,8
3
Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích vào nhiệt
Trường THCS Đình Xuyên Năm học 2010 – 2011
GV ra đề: Đoàn Thúy Hòa Môn thi: Vật lý
Thời gian làm bài:60 phút
I. Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình độ có ĐCNN 0,5 cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong các trường hợp sau:
A. V1 = 35.7 cm3 C. V3 =35,5 cm3
B. V2 = 35,50 cm3 D. V4 = 35 cm3
Câu 2: Để làm TN kiểm tra tác động của nhiệt độ đối với sự bay hơi của nước, ta phải làm cho?
A. Nhiệt độ thay đổi, còn giữ nguyên diện tích mặt thoáng và không cho gió tác động.
B. . Giữ nhiệt độ không thay đổi, thay đổi diện tích mặt thoáng và cho gió thật mạnh
C. Nhiệt độ và diện tích mặt thoáng giữ nguyên và cho gió thật mạnh
D. Nhiệt độ thay đổi, giữ nguyên diện tích mặt thoáng, cho gió thật mạnh.
Câu 3: Một vật có khối lượng là : 300 g. Vật này có trọng lượng bằng 2/3 trọng lượng của vật thứ hai, trọng lượng của vật thứ hai là:
a. 450 g b. 4,5 N c. 0,2 kg d. 2 N
Câu 4: Khi nói đến nặng như “Chì” là nói đến điều gì?
A. Trọng lượng của nó C. Khối lượng riêng của nó
B. Khối lượng của nó D. Cả ba ý trên
Câu 5: Người ta pha 50g muối vào nửa lít nước, hãy tìm khối lượng riêng của nước muối ( khi hoà tan muối vào nước thể tích muối tăng không đáng kể):
A. 1100 kg/ m3 C. 550 kg/ m3
B. 1000 kg/ m3 D. 2200 kg/ m3
II. Tự luận (15 điểm)
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống: (4 đ)
a.200C = ..............0F
b.71,60F = ..............0C
c.1.200 Kg/m3 = ........g/cm3
d. 42000 mm3 =..........cm3= .........l
Câu 2: Một học sinh muốn nâng một thùng gỗ có khối lượng 30kg từ mặt đất lên dộ cao 1m.
a . Nếu dùng tay trực tiếp nâng vật thì học sinh đó dùng một lực tối thiểu là bao nhiêu? (1 đ)
b. Nếu dùng một tấm ván để làm mặt phẳng nghiêng cao 1m, dài 2m thì học sinh đó chỉ cần dùng một lực nhỏ nhất bằng bao nhiêu? (Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng). (1 đ)
c. Nếu học sinh này muốn chỉ dùng một lực có độ lớn bằng 1/2 độ lớn của lực ở câu b. thì có thể dùng tấm ván dài bao nhiêu mét? (Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng). (1 đ)
Câu 2: Mai có 1,6 kg dầu hoả. Hằng đưa cho Mai 1 cái can 1,5 l để đựng . Cái can đó có chứahết dầu không ? Vì sao ? Biết dầu có khối lượng riêng là 800 kg/m3. (3 đ)
Câu 3: sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong hai hệ thống ròng rọc sau (Hình a hoặc b) để đưa vật m lên cao ? Giải thích ? (2 đ)
Hình a
Hình b
Câu 4. Người ta đo thể tích của một lượng khí ở các nhiệt độ khác nhau và thu được kết quả sau:
Nhiệt độ( 0C)
0
20
40
60
80
100
Thể tích( lít)
2
2,2
2,4
2,6
2,8
3
Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích vào nhiệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Thúy Hoà
Dung lượng: 58,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)