Đề (ĐA) Sinh thi vào10 chuyên TN .doc

Chia sẻ bởi Phạm Huy Hoạt | Ngày 15/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: Đề (ĐA) Sinh thi vào10 chuyên TN .doc thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ (&ĐA) THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN SINH
Tỉnh THÁI NGUYÊN 2012 -2013

( Câu 1 (1,0 điểm)
Hãy giải thích các hiện tượng sau:
- Máu chảy trong mạch không bị đông nhưng khi ra khỏi mạch sẽ bị đông.
- Thân nhiệt của người luôn ổn định, không phụ thuộc nhiệt độ môi trường.
(ĐA:
* Máu chảy trong mạch không bị đông vì:
+ Mặt trong của thành mạch trơn, láng bóng không thấm nước → tiểu cầu không bị vỡ không giải phóng ra enzim để tạo thành sợi tơ máu.
+ Trên thành mạch có chất chống đông do bạch cầu tiết ra.
* Máu ra khỏi mạch bị đông vì:
+ Tiểu cầu ra ngoài chạm vào bờ vết thương nên bị vỡ giải phóng một loại enzim làm cho prôtêin (hoà tan trong huyết tương) cùng với ion canxi làm thành sợi tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu tạo thành khối máu đông

*Thân nhiệt của người luôn ổn định vì:
+ Con người có khả năng điều hoà nhiệt của cơ thể → đảm bảo sự cân bằng giữa sự sinh nhiệt với sự toả nhiệt.
+ Con người có thể chủ động chống nóng và chống lạnh bằng tiện nghi sinh hoạt.

( Câu 2 (2,0 điểm)
Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn và gen b quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng khác nhau.
a. Có những kiểu gen nào quy định cây thân cao, quả tròn và cây thân thấp, quả bầu dục.
b. Hãy xác định các cặp bố mẹ đem lai để:
- F1 có 100% cây thân cao, quả tròn.
- F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
- F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
- F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1.
( ĐA
a/. Kiểu gen cây thân cao quả tròn: AABB; AaBB; AABb; AaBb
Kiểu gen cây thân thấp quả bầu dục: aabb
b/. Các cặp bố mẹ đem lai để
- F1: 100% thân cao quả tròn
→ P: AABB × aabb; AABB × AABB; AABB × AaBB;
AABB × AaBb; AABB × AABb; AaBB × AABb
- F1 có tỉ lệ: 1 : 1 : 1 : 1 → P: AaBb × aabb
- F1 có tỉ lệ: 9 : 3 : 3 : 1 → P: AaBb × AaBb
- F1 có tỉ lệ: 1 : 1 → P: AaBB × aabb; AABb × aabb

( Câu 3 (2,0 điểm)
Ở một cá thể động vật có 3 tế bào sinh dục sơ khai cùng nguyên phân một số đợt bằng nhau, tất cả các tế bào con do 3 tế bào này sinh ra đều giảm phân hình thành giao tử. Cả hai quá trình phân bào đòi hỏi môi trường cung cấp 1512 NST đơn, trong đó số NST đơn cung cấp cho quá trình giảm phân nhiều hơn số NST đơn cung cấp cho quá trình nguyên phân là 24. Biết rằng tất cả các quá trình phân bào diễn ra bình thường.
Hãy xác định:
a. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào.
b. Số NST kép trong kỳ sau I của giảm phân ở mỗi tế bào.
c. Số NST đơn trong kỳ sau II của giảm phân ở mỗi tế bào.
d. Số giao tử được tạo thành sau giảm phân.
(ĐA
a. Gọi x là số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân.
Gọi y là số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân
Theo đề: x + y = 1512 (1) và x – y = 24 (2)
Cộng (1) và (2): 2x = 1536 → x = 768 và y = 744 (3)
Gọi k là số đợt nguyên phân của mỗi tế bào → số tế bào con sau nguyên phân của mỗi tế bào là 2k
Theo bài ta có: x = 3.2n.2k (4)
Và: y = 3.2n.(2k-1)
Mà: x – y = 24 → 3.2n.2k – 3.2n (2k-1) = 24 → 2n = 24:3 = 8 (5)
Từ (3), (4) và (5) ta có: 3.8.2k = 768 → 2k = 32 → k = 5
Vậy số đợt nguyên phân của mỗi tế bào là 5
b. Số NST kép trong kỳ sau I của giảm phân ở mỗi tế bào là 8
c. Số NST đơn trong kỳ sau II của giảm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Huy Hoạt
Dung lượng: 17,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)