Đề- đáp án Sinh 9 HKII ( 2012- 2013: Q. Tân Bình )
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày 15/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đề- đáp án Sinh 9 HKII ( 2012- 2013: Q. Tân Bình ) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
QUẬN TÂN BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN SINH – LỚP 9
(Thời gian 45 phút – không kể thời gian phát đề)
Môi trường sống của sinh vật là gì? Hãy nêu 4 ví dụ về nhân tố sinh thái hữu sinh của môi trường sống tự nhiên của con cá chép. ( 2 đ)
Đồ thị sau biểu diễn giới hạn nhiệt độ của xương rồng sa mạc. Em hãy nêu ý nghĩa của các chi tiết, số liệu ghi trên đồ thị. ( 2đ)
Cho 2 ví dụ: 1 thực vật ( cây) và 1 động vật ( con) chịu ảnh hưởng của nhiệt độ ( nóng hoặc lạnh) lên đời sống hoặc cấu tạo cơ thể. ( 2đ)
4- Trong các ví dụ sau đây, quan hệ nào là kí sinh, cộng sinh, hội sinh, cạnh tranh? Nêu đặc điểm để nhận biết mối quan hệ đó. (2 đ)
( Chú ý: học sinh không được chọn mối quan hệ khác ngoài các mối quan hệ đề bài cho)
a- Chim dòng dọc thường làm tổ trên các ngọn cây cao. (quan hệ giữa chim và cây)
b-Vi khuẩn cố định đạm trong không khí sống trong rễ cây đậu phọng (lạc) cung cấp chất đạm cho cây đậu ( quan hệ giữa vi khuẩn và đậu phọng)
c-Con đỉa sống trong ao, mương nước ngọt thường hay bám vào loài trâu để hút máu ( quan hệ giữa đỉa và trâu).
d-Người ta thấy rằng khi số lượng loài sói tăng thì số lượng thỏ lại giảm; ngược lại khi số lượng sói giảm thì loài thỏ lại tăng nhanh. (quan hệ sói và thỏ).
5-Hãy nêu những ảnh hưởng có hại và có lợi đến môi trường trong thời kỳ xã hội nông nghiệp và xã hội công nghiệp. ( 2đ)
-HẾT-
ĐÁP ÁN - SINH 9 – KIỂM TRA HKII
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môi trường sống của sinh vật là gì? Hãy nêu 4 ví dụ về nhân tố sinh thái hữu sinh của môi trường sống tự nhiên của con cá chép. ( 2đ)
-Môi trường sống: tất cả những gì bao quanh sinh vật (sinh sống)
-Nhân tố hữu sinh: bèo, rong, ốc, cá khác, tôm , … (những loài thực vật và động vật sống trong nước ngọt)
Mỗi ý 1 điểm
Đồ thị sau biểu diễn giới hạn nhiệt độ của xương rồng sa mạc. Em hãy nêu ý nghĩa của các chi tiết, số liệu ghi trên đồ thị. (2 đ)
0 độ C giới hạn dưới ( điểm gây chết)
32 độ C điểm cực thuận
56 độ C giới hạn trên ( điểm gây chết)
Khoảng A: khoảng thuận lợi
Mỗi ý 0.5 điểm x 4 ý
Cho 2 ví dụ: 1 thực vật ( cây) và 1 động vật ( con) chịu ảnh hưởng của nhiệt độ ( nóng hoặc lạnh) lên đời sống hoặc cấu tạo cơ thể. ( 2 đ)
-Cho ví dụ đúng và hợp lý
Mỗi ý 1 điểm x 2 ý
4- Trong các ví dụ sau đây, quan hệ nào là kí sinh, cộng sinh, hội sinh, cạnh tranh? Nêu đặc điểm để nhận biết mối quan hệ đó. ( 2đ)
( Chú ý: học sinh không được chọn mối quan hệ khác ngoài các mối quan hệ đề bài cho)
a- Chim dòng dọc thường làm tổ trên các ngọn cây cao. (quan hệ giữa chim và cây)
b-Vi khuẩn cố định đạm trong không khí sống trong rễ cây đậu phọng (lạc) cung cấp chất đạm cho cây đậu ( quan hệ giữa vi khuẩn và đậu phọng)
c-Con đỉa sống trong ao, mương nước ngọt thường hay bám vào loài trâu để hút máu ( quan hệ giữa đỉa và trâu).
d-Người ta thấy rằng khi số lượng loài sói tăng thì số lượng thỏ lại giảm; ngược lại khi số lượng sói giảm thì loài thỏ lại tăng nhanh. (quan hệ sói và thỏ).
Quan hệ chim và cây: Hội sinh – chỉ một bên có lợi
Quan hệ vi khuẩn và đậu: Cộng sinh – hai bên đều có lợi
Quan hệ đĩa và trâu: Kí sinh - sống nhờ trên cơ thể
Quan hệ sói và thỏ: Cạnh tranh – loài này kìm hãm loài kia.
Mỗi ý 0.5 điểm x 4 ý
Chú ý: nếu học sinh nêu sai mối quan hệ hay đặc điểm đều không được điểm.
5-Hãy nêu những ảnh hưởng có hại và có lợi đến môi trường trong thời kỳ xã hội nông nghiệp và xã hội
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Sơn
Dung lượng: 111,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)