Đề- đáp án Lý 6 HKII ( 2012- 2013: Q. Tân Bình )
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề- đáp án Lý 6 HKII ( 2012- 2013: Q. Tân Bình ) thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẬN TÂN BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN: VẬT LÝ – LỚP: 6
Thời gian làm bài: 45 phút
LÝ THUYẾT
Câu 1: (1,5 đ) Nêu kết luận về sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
Câu 2: (1,5 đ) Thế nào là sự nóng chảy? Nhiệt độ đông đặc của một chất lớn hơn hay bằng với nhiệt độ nóng chảy của nó?
Câu 3: (2,0 đ) Dụng cụ đo nhiệt độ (hình vẽ) có tên gọi là gì? Kể tên các loại thang nhiệt độ của dụng cụ này. Đọc và ghi kết quả số chỉ của dụng cụ theo một loại thang nhiệt độ mà em thích (có thể dùng hình được phóng to ở bên dưới để đọc)
BÀI TOÁN
Bài 1: (2,0 đ)
a. 20oC = ………….. o F
b. 35oC = ………….. o F
c. 77 o F = ……….... o C
d. 167 o F = …….…. o C
Bài 2: (3,0 đ) Sử dụng bảng nhiệt độ nóng chảy để trả lời các câu hỏi sau:
a. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
b. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau có như nhau không? Cho ví dụ.
c. Ở xứ lạnh, vào mùa đông, nhiệt độ khoảng -50oC. Ở xứ đó, người ta chỉ dùng nhiệt kế rượu mà không dùng nhiệt kế thủy ngân? Vì sao?
Bảng nhiệt độ nóng chảy của các chất
Chất
Nhiệt độ nóng chảy (oC)
Chì
327
Nước đá
0
Rượu
-117
Sắt
1535
Vàng
1064
Thủy ngân
-39
--- ---
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ – LỚP 6
HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 - 2013
Lưu ý:
- Sinh hoạt nhóm để thống nhất biểu điểm, đáp án trước khi chấm.
- Sai đơn vị: - 0,25 đ ( chỉ trừ một lần cho một loại đơn vị)
LÝ THUYẾT
Câu 1: (1,5 đ)
- lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi (0,75 đ(
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau (0,75 đ(
Câu 2: (1,5 đ)
- chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là nóng chảy (0,75 đ(
- Nhiệt độ đông đặc của một chất bằng với nhiệt độ nóng chảy của nó (0,75 đ(
Câu 3: (2,0 đ)
- Dụng cụ đo nhiệt độ gọi là nhiệt kế (0,5 đ(
- Gồm thang nhiệt độ Xen –xi – ut và thang nhiệt độ Fa –ren –hai (1,0 đ(
- Đọc đúng kết quả: 24oC hoặc 76 oF ( không lấy kết quả 75,2 oF do tính toán) (0,5 đ(
BÀI TOÁN
Bài 1: (2,0 đ)
a. 20oC = 68 oF (0,5 đ(
b. 35oC = 95 oF (0,5 đ(
c. 77 o F = 25 oC (0,5 đ(
d. 167 o F = 75 oC (0,5 đ(
Bài 2: (3,0 đ)
a. Sắt có nhiệt độ nóng chảy cao nhất. Rượu có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất (1,0 đ(
b. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau. Cho ví dụ đúng (1,0 đ(
c.Vì ở -50 oC, rượu vẫn ở thể lỏng (0,5 đ( nên có thể di chuyển trong ống quản để đo nhiệt độ, trong khi ở nhiệt độ đó, thủy ngân đã đông đặc (hoặc ở thể rắn) (0,5 đ(
---HẾT---
QUẬN TÂN BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN: VẬT LÝ – LỚP: 6
Thời gian làm bài: 45 phút
LÝ THUYẾT
Câu 1: (1,5 đ) Nêu kết luận về sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
Câu 2: (1,5 đ) Thế nào là sự nóng chảy? Nhiệt độ đông đặc của một chất lớn hơn hay bằng với nhiệt độ nóng chảy của nó?
Câu 3: (2,0 đ) Dụng cụ đo nhiệt độ (hình vẽ) có tên gọi là gì? Kể tên các loại thang nhiệt độ của dụng cụ này. Đọc và ghi kết quả số chỉ của dụng cụ theo một loại thang nhiệt độ mà em thích (có thể dùng hình được phóng to ở bên dưới để đọc)
BÀI TOÁN
Bài 1: (2,0 đ)
a. 20oC = ………….. o F
b. 35oC = ………….. o F
c. 77 o F = ……….... o C
d. 167 o F = …….…. o C
Bài 2: (3,0 đ) Sử dụng bảng nhiệt độ nóng chảy để trả lời các câu hỏi sau:
a. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
b. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau có như nhau không? Cho ví dụ.
c. Ở xứ lạnh, vào mùa đông, nhiệt độ khoảng -50oC. Ở xứ đó, người ta chỉ dùng nhiệt kế rượu mà không dùng nhiệt kế thủy ngân? Vì sao?
Bảng nhiệt độ nóng chảy của các chất
Chất
Nhiệt độ nóng chảy (oC)
Chì
327
Nước đá
0
Rượu
-117
Sắt
1535
Vàng
1064
Thủy ngân
-39
--- ---
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ – LỚP 6
HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 - 2013
Lưu ý:
- Sinh hoạt nhóm để thống nhất biểu điểm, đáp án trước khi chấm.
- Sai đơn vị: - 0,25 đ ( chỉ trừ một lần cho một loại đơn vị)
LÝ THUYẾT
Câu 1: (1,5 đ)
- lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi (0,75 đ(
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau (0,75 đ(
Câu 2: (1,5 đ)
- chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là nóng chảy (0,75 đ(
- Nhiệt độ đông đặc của một chất bằng với nhiệt độ nóng chảy của nó (0,75 đ(
Câu 3: (2,0 đ)
- Dụng cụ đo nhiệt độ gọi là nhiệt kế (0,5 đ(
- Gồm thang nhiệt độ Xen –xi – ut và thang nhiệt độ Fa –ren –hai (1,0 đ(
- Đọc đúng kết quả: 24oC hoặc 76 oF ( không lấy kết quả 75,2 oF do tính toán) (0,5 đ(
BÀI TOÁN
Bài 1: (2,0 đ)
a. 20oC = 68 oF (0,5 đ(
b. 35oC = 95 oF (0,5 đ(
c. 77 o F = 25 oC (0,5 đ(
d. 167 o F = 75 oC (0,5 đ(
Bài 2: (3,0 đ)
a. Sắt có nhiệt độ nóng chảy cao nhất. Rượu có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất (1,0 đ(
b. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau. Cho ví dụ đúng (1,0 đ(
c.Vì ở -50 oC, rượu vẫn ở thể lỏng (0,5 đ( nên có thể di chuyển trong ống quản để đo nhiệt độ, trong khi ở nhiệt độ đó, thủy ngân đã đông đặc (hoặc ở thể rắn) (0,5 đ(
---HẾT---
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Sơn
Dung lượng: 170,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)