Đề + ĐA KT chương 1 đại 7
Chia sẻ bởi Phạm Văn Định |
Ngày 12/10/2018 |
63
Chia sẻ tài liệu: Đề + ĐA KT chương 1 đại 7 thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA CHƯƠNG I
MÔN: ĐẠI SỐ LỚP 7
Thời gian làm bài 45 phút
ĐỀ 8
I . Phần trắc nghiệm: (1,5 điểm)
1) Chọn đáp án đúng:
A. B. C. D.
2) Kết quả của phép tính là:
A. B. C. D.
3) Làm tròn số 17,658 đến chữ số thập phân thứ hai là :
A. 17,64 B. 17,65 C. 17,658 D. 17,66
4) Phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn :
A. B. C. D. .
5) Kết quả của phép tính 325 : 35 là:
A. 330 B. 630 C. 320 D. 120
6) Từ đẳng thức a.d = b.c ta có thể suy ra được tỉ lệ thức:
A. B. C. D.
II . Phần tự luận: (8,5 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Tính:
a) (0,125).8 b)
c) d)
Câu 2: (2 điểm) Tìm x, biết:
a) b)
c) d)
Câu 3: (1 điểm) Giải thích vì sao phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó.
Câu 4: (2 điểm)
Tìm x, y biết và x – y = 12
So sánh: và
Câu 5: (1,5 điểm) Tính số đo ba cạnh của một tam giác, biết rằng ba cạnh của nó tỉ lệ với 3; 4; 5 và chu vi của tam giác bằng 36.
ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHƯƠNG I ĐẠI SỐ LỚP 7 ĐỀ 8
I. Phần trắc nghiệm: (1,5 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
C
A
D
D
C
A
II. Phần tự luận: (8,5 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a) (0,125).8 = (0,125.8) = 1
b) = 2 – 1 + 4 . 2 = 9
c)
d) = 11/3
Câu 2: (2 điểm) Tìm x, biết:
a)
b) Tìm được x = 25/42
c) 2x – 3 =25 x = 14
d) x = 7/5; x = 1/5
Câu 3: (1 điểm) Giải thích:
Vì 12 = 22.3 nên số hữu tỉ viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Câu 4: (2 điểm)
Tìm x, y biết và x – y = 12 ĐS: x = 33; y = 21
So sánh: và ĐS: <
Câu 5: (1,5 điểm)
+ Gọi số đo ba cạnh của tam giác lần lượt là x, y, z
+ Theo đề bài ra ta có: x:y:z = 3:4:5 và x + y + z = 36
+ áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
+ Kết luận
MÔN: ĐẠI SỐ LỚP 7
Thời gian làm bài 45 phút
ĐỀ 8
I . Phần trắc nghiệm: (1,5 điểm)
1) Chọn đáp án đúng:
A. B. C. D.
2) Kết quả của phép tính là:
A. B. C. D.
3) Làm tròn số 17,658 đến chữ số thập phân thứ hai là :
A. 17,64 B. 17,65 C. 17,658 D. 17,66
4) Phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn :
A. B. C. D. .
5) Kết quả của phép tính 325 : 35 là:
A. 330 B. 630 C. 320 D. 120
6) Từ đẳng thức a.d = b.c ta có thể suy ra được tỉ lệ thức:
A. B. C. D.
II . Phần tự luận: (8,5 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Tính:
a) (0,125).8 b)
c) d)
Câu 2: (2 điểm) Tìm x, biết:
a) b)
c) d)
Câu 3: (1 điểm) Giải thích vì sao phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó.
Câu 4: (2 điểm)
Tìm x, y biết và x – y = 12
So sánh: và
Câu 5: (1,5 điểm) Tính số đo ba cạnh của một tam giác, biết rằng ba cạnh của nó tỉ lệ với 3; 4; 5 và chu vi của tam giác bằng 36.
ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHƯƠNG I ĐẠI SỐ LỚP 7 ĐỀ 8
I. Phần trắc nghiệm: (1,5 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
C
A
D
D
C
A
II. Phần tự luận: (8,5 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a) (0,125).8 = (0,125.8) = 1
b) = 2 – 1 + 4 . 2 = 9
c)
d) = 11/3
Câu 2: (2 điểm) Tìm x, biết:
a)
b) Tìm được x = 25/42
c) 2x – 3 =25 x = 14
d) x = 7/5; x = 1/5
Câu 3: (1 điểm) Giải thích:
Vì 12 = 22.3 nên số hữu tỉ viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Câu 4: (2 điểm)
Tìm x, y biết và x – y = 12 ĐS: x = 33; y = 21
So sánh: và ĐS: <
Câu 5: (1,5 điểm)
+ Gọi số đo ba cạnh của tam giác lần lượt là x, y, z
+ Theo đề bài ra ta có: x:y:z = 3:4:5 và x + y + z = 36
+ áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
+ Kết luận
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Định
Dung lượng: 112,00KB|
Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)