De ĐA HSGQuận sinh9

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lan | Ngày 15/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: De ĐA HSGQuận sinh9 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:



ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP QUẬN NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: Sinh học lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ BÀI:

Câu 1: (5 điểm)
Nêu giống và khác nhau nguyên phân và phân ? ý phân là gì ?

Câu 2: (2 điểm)
Men-Đen giải thích sự đa dạng, phong phú của sinh vật như thế nào?

Câu 3: (3 điểm)
Giải thích tính đặc trưng của NST ? Số lượng NST (2n) của loài có phản ánh trình độ tiến hoá của loài không? Tại sao?

Câu 4: (4 điểm)
Cặp gen dị hợp tử là gì ? Đặc điểm cơ bản của cặp gen dị hợp tử ? Muốn tạo ra cơ thể dị hợp tử người ta phải làm thế nào ? Vai trò của cặp gen dị hợp tử trong tiến hoá, chọn giống và trong một số bệnh di truyền ở người ?

Câu 5: (3 điểm)
Giải thích vì sao AND có tính đa dạng và tính đặc thù? Nêu ý nghĩa của nó đối với di truyền ở sinh vật.

Câu 6: (3 điểm)
Quần thể người có những đặc điểm nào giống và khác với những quần thể sinh vật khác? Nguyên nhân và ý nghĩa của sự khác nhau đó.














HƯỚNG DẪN CHẤM
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP QUẬN NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: Sinh học lớp 9

Câu 1: (5 )
Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân ? Ý nghĩa giản phân là gì ?
Đáp án
Điểm

a) Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giản phân
- Đều xảy ra ở kỳ phân bào tương tự nhau: Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối. ………………………………………………….
- Đều có sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể theo chu kỳ đóng và tháo xoắn. ……………………………………………………
- Đều có sự nhân đôi nhiễm sắc thể xảy ra ở kỳ trung gian mà thưc chất là sự nhân đôi ADN. ……………………………………….
- Đều là cơ chế nhằm duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài.
- Lần phân bào II giảm phân giống phân bào nguyên phân. ……..


0.25

0.25

0.25

0.25

Khác nhau
Nguyên phân
Giảm phân

- Xảy ra ở tế bào dinh dưỡng và mô tế bào sinh dục sơ khai.

- Trải qua một lần phân bào.







- Nhiễm sắc thể sau khi nhân đôi thành từng nhiễm sắc thể kép sẽ tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo ở kỳ giữa.

- Trải qua một chu kỳ biến đổi hình thái nhiễm sắc thể.




- Kết quả tạo ra hai tế bào con từ tế bào mẹ có bộ nhiễm sắc thể 2n giống tế bào mẹ.


- Cơ chế duy trì bộ nhiễm sắc thể của loài trong một cá thể.
- Xảy ra tại vùng chín của tế bào sinh dục.

- Xảy ra hai lần phân bào kiên tiếp: lần phân bào 1 là lần phân bào giảm phân, Lần phân bào II là lần ph thể tương đồng kép tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo ở kỳ giữa I theo nhiều kiểuân bào nguyên phân.

- Nhiễm sắc thể sau khi nhân đôi thành từng nhiễm sắc khác nhau.


- Trải qua hai chu kỳ biến đổi hình thái nhiễm sắc thể nhưng nhân đôi nhiễm sắc thể chỉ xảy ra 1 lần ở kỳ trung gian trước khi bước vào giảm phân I.

- Kết quả tạo ra 4 tế bào con đơn bội có bộ nhiễm sắc thể giảm đi 1 nửa, khác nhau về nguồn gốc và chất lượng nhiễm sắc thể.

- Cơ chế duy trì bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ trong sinh sản hữu tính.




0.5


0.5







0.5




0.5





0.5




0,5


Ý nghĩa của giảm phân:
- Giảm bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào giao tử để khi thụ tinh sẽ khôi phục lại trạng thái lưỡng bội
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lan
Dung lượng: 88,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)