De+da hsg triéuon 15-16
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hằng |
Ngày 15/10/2018 |
67
Chia sẻ tài liệu: de+da hsg triéuon 15-16 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRIỆU SƠN
Đề chính thức
Số báo danh
.......................
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Năm học 2015 - 2016
Môn thi: Sinh học 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 17/11/2015
(Đề thi có 02 trang, gồm 08 câu)
Câu 1: (3,0 điểm)
a. Ở một loài thực vật xét 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd), mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cho phép lai P: AaBbdd x AaBbDd. Không cần lập bảng hãy xác định:
- Số loại kiểu hình và tỉ lệ kiểu hình ở F1.
- Tỉ lệ kiểu gen: AaBbDd, Aabbdd ở F1.
b. Cá thể F1 có kiểu gen: AabbDd qua giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa bao nhiêu giao tử? Viết kí hiệu các loại giao tử đó?
c. Nếu từ 2 tế bào sinh trứng có kiểu gen AabbDd giảm phân bình thường thì tạo ra tối đa mấy loại trứng? Nếu từ 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường thì tạo ra tối đa mấy loại tinh trùng?
Câu 2: (1,5 điểm)
Xét 2 cặp gen alen: A, a và B, b. Hãy xác định số kiểu gen tối đa có thể có trong
quần thể và viết kí hiệu các kiểu gen đó trong trường hợp 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
Câu 3: (2,5 điểm)
Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài (2n = 8) đều nguyên phân với số lần bằng nhau. Các tế bào con được tạo ra đều tham gia giảm phân tạo giao tử, tổng số giao tử tạo thành là 320. Tất cả các giao tử tạo thành đều tham gia thụ tinh, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125%.
a. Xác định số NST trong tất cả các tinh trùng; số NST trong tất cả các trứng; số NST trong tất cả các thể cực.
b. Xác định số hợp tử tạo thành và hiệu suất thụ tinh của trứng.
Câu 4: (2,5 điểm)
Hình vẽ 1 mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào của một loài động vật lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm đang phân li về hai cực của tế bào có hình dạng, kích thước khác nhau.
a. Tế bào trên đang ở kỳ nào của quá trình phân bào? Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?
b. Ở cà chua bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội
Hình 1
2n = 24. Hãy xác định số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của các thể đột biến: thể tam bội và thể tam nhiễm.
Câu 5: (2,5 điểm)
a. Trình bày cấu trúc không gian của ADN.
b. ADN nhân đôi theo những nguyên tắc nào? Nêu nội dung của các nguyên tắc đó?
Câu 6: (2,0 điểm)
Xét một cặp gen Bb của cá thể P. Mỗi gen đều dài 4080A0.
Gen B có hiệu số % giữa nuclêôtit loại A so với 1 loại nuclêôtit khác là 10% tổng số nuclêôtit của gen. Gen b có số nuclêôtit mỗi loại bằng nhau.
a. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen B, b.
b. Cho P giao phối với nhau tìm số nuclêôtit mỗi loại trong mỗi tổ hợp F1? Biết quá trình giảm phân bình thường.
Câu 7: (3,0 điểm)
a. Đột biến gen là gì? Vì sao đa số đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật?
b. Ở một loài thực vật có hoa, bộ NST gồm 5 cặp (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện 3 thể đột biến kí hiệu a, b, c. Phân tích bộ NST của 3 thể đột biến thu được kết quả sau:
Thể đột biến
Số lượng NST đếm được ở từng cặp
I
II
III
IV
V
a
1
2
2
2
2
b
3
2
2
2
2
c
2
1
1
2
2
- Xác định tên gọi của các thể đột biến trên.
- Nêu cơ chế hình thành thể đột biến a?
Câu 8: (3,0 điểm)
Ở một loài thực vật cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng thân cao, hoa vàng và thân
TRIỆU SƠN
Đề chính thức
Số báo danh
.......................
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Năm học 2015 - 2016
Môn thi: Sinh học 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 17/11/2015
(Đề thi có 02 trang, gồm 08 câu)
Câu 1: (3,0 điểm)
a. Ở một loài thực vật xét 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd), mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cho phép lai P: AaBbdd x AaBbDd. Không cần lập bảng hãy xác định:
- Số loại kiểu hình và tỉ lệ kiểu hình ở F1.
- Tỉ lệ kiểu gen: AaBbDd, Aabbdd ở F1.
b. Cá thể F1 có kiểu gen: AabbDd qua giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa bao nhiêu giao tử? Viết kí hiệu các loại giao tử đó?
c. Nếu từ 2 tế bào sinh trứng có kiểu gen AabbDd giảm phân bình thường thì tạo ra tối đa mấy loại trứng? Nếu từ 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường thì tạo ra tối đa mấy loại tinh trùng?
Câu 2: (1,5 điểm)
Xét 2 cặp gen alen: A, a và B, b. Hãy xác định số kiểu gen tối đa có thể có trong
quần thể và viết kí hiệu các kiểu gen đó trong trường hợp 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
Câu 3: (2,5 điểm)
Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài (2n = 8) đều nguyên phân với số lần bằng nhau. Các tế bào con được tạo ra đều tham gia giảm phân tạo giao tử, tổng số giao tử tạo thành là 320. Tất cả các giao tử tạo thành đều tham gia thụ tinh, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125%.
a. Xác định số NST trong tất cả các tinh trùng; số NST trong tất cả các trứng; số NST trong tất cả các thể cực.
b. Xác định số hợp tử tạo thành và hiệu suất thụ tinh của trứng.
Câu 4: (2,5 điểm)
Hình vẽ 1 mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào của một loài động vật lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm đang phân li về hai cực của tế bào có hình dạng, kích thước khác nhau.
a. Tế bào trên đang ở kỳ nào của quá trình phân bào? Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?
b. Ở cà chua bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội
Hình 1
2n = 24. Hãy xác định số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của các thể đột biến: thể tam bội và thể tam nhiễm.
Câu 5: (2,5 điểm)
a. Trình bày cấu trúc không gian của ADN.
b. ADN nhân đôi theo những nguyên tắc nào? Nêu nội dung của các nguyên tắc đó?
Câu 6: (2,0 điểm)
Xét một cặp gen Bb của cá thể P. Mỗi gen đều dài 4080A0.
Gen B có hiệu số % giữa nuclêôtit loại A so với 1 loại nuclêôtit khác là 10% tổng số nuclêôtit của gen. Gen b có số nuclêôtit mỗi loại bằng nhau.
a. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen B, b.
b. Cho P giao phối với nhau tìm số nuclêôtit mỗi loại trong mỗi tổ hợp F1? Biết quá trình giảm phân bình thường.
Câu 7: (3,0 điểm)
a. Đột biến gen là gì? Vì sao đa số đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật?
b. Ở một loài thực vật có hoa, bộ NST gồm 5 cặp (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện 3 thể đột biến kí hiệu a, b, c. Phân tích bộ NST của 3 thể đột biến thu được kết quả sau:
Thể đột biến
Số lượng NST đếm được ở từng cặp
I
II
III
IV
V
a
1
2
2
2
2
b
3
2
2
2
2
c
2
1
1
2
2
- Xác định tên gọi của các thể đột biến trên.
- Nêu cơ chế hình thành thể đột biến a?
Câu 8: (3,0 điểm)
Ở một loài thực vật cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng thân cao, hoa vàng và thân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hằng
Dung lượng: 3,68MB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)