De - DA HSG sinh 9(12-13) huyen Tĩnh Gia - Thanh Hoa
Chia sẻ bởi Lê Văn Hòa |
Ngày 15/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: De - DA HSG sinh 9(12-13) huyen Tĩnh Gia - Thanh Hoa thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
HUYỆN TĨNH GIA ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học: 2012-2013
Môn Sinh học -Lớp 9
Thời gian 150 phút(không kể thời gian giao đề)
Câu 1(3.0đ): Xét 2 loài sinh vật: Loài thứ nhất có kiểu gen BbDd, loài thứ 2 có kiểu gen
a. Nêu đặc điểm chung và đặc điểm riêng về kiểu gen của 2 loài.
b. Muốn nhận biết kiểu gen mỗi loài người ta làm thế nào?
Câu 2( 2.5đ):a.Căn cứ vào đâu mà MenĐen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?
b. Mỗi cặp trong 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định một tính trạng khác nhau và phân ly độc lập. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định:
b.1- Tỷ lệ loại giao tử ABD từ cá thểAaBbDd.
b.2- Tỷ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd.
b.3- Tỷ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd x AaBbDd
b.4- Tỷ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd
Câu 3(3.0 đ) a. Quá trình nguyên phân gồm mấy kỳ? Nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân.
b. Tại sao nói trong phân bào giảm phân thì giảm phân I mới thực sự là phân bào giảm nhiễm, còn lần phân bào II là phân bào nguyên nhiễm?
c. Quan sát tế bào một loài sinh vật đang ở kỳ sau của quá trình giảm phân người ta thấy có 14 nhiễm sắc thể đơn. Hãy cho biết đây là loài sinh vật nào?
Câu 4( 2.0đ). Một tế bào sinh dục 2n của một loài nguyên phân liên tiếp 1 số đợt. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 NST đơn mới tương đương.Các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối giảm phân bình thường cho các tinh trùng trong đó có 512 tinh trùng mang Y.
a. Tìm bộ nhiễm sắc thể 2n của loài?
b. Tính số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục.
Câu 5( 3.0đ). a. Trình bày sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN. Điểm mấu chốt nào trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã đảm bảo cho hai phân tử ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ?
b. Một gen có A + T = 1200 nucleôtit. Số nuclêôtit loại T chiếm 30% số nuclêôtit của gen.
- Xác định chiều dài của gen?
- Khi gen nhân đôi 1 lần thì môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại.
Câu 6(3.0đ). a- Thế nào là thể đa bội? Thể tứ bội và thể tam bội được phát sinh bằng những phương pháp nào?
b. Biến dị tổ hợp và đột biến có những điểm nào giống nhau và khác nhau?
Câu 7( 3.5đ). Cho 2 thứ lúa thuần chủng là hạt tròn, chín muộn và hạt dài, chín sớm giao phấn với nhau đươc F1. Tiếp tục cho F1 tạp giao ,F2 thu được tổng số 13200cây, trong đó có 825 cây hạt dài, chín muộn.
a. Biện luận, lập sơ đồ lai và xác định số cây trung bình cho mỗi kiểu hình còn lại ở F2.
b. Cho F1 lai phân tích thu được 5000 câ
HUYỆN TĨNH GIA ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học: 2012-2013
Môn Sinh học -Lớp 9
Thời gian 150 phút(không kể thời gian giao đề)
Câu 1(3.0đ): Xét 2 loài sinh vật: Loài thứ nhất có kiểu gen BbDd, loài thứ 2 có kiểu gen
a. Nêu đặc điểm chung và đặc điểm riêng về kiểu gen của 2 loài.
b. Muốn nhận biết kiểu gen mỗi loài người ta làm thế nào?
Câu 2( 2.5đ):a.Căn cứ vào đâu mà MenĐen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?
b. Mỗi cặp trong 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định một tính trạng khác nhau và phân ly độc lập. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định:
b.1- Tỷ lệ loại giao tử ABD từ cá thểAaBbDd.
b.2- Tỷ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd.
b.3- Tỷ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd x AaBbDd
b.4- Tỷ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd
Câu 3(3.0 đ) a. Quá trình nguyên phân gồm mấy kỳ? Nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân.
b. Tại sao nói trong phân bào giảm phân thì giảm phân I mới thực sự là phân bào giảm nhiễm, còn lần phân bào II là phân bào nguyên nhiễm?
c. Quan sát tế bào một loài sinh vật đang ở kỳ sau của quá trình giảm phân người ta thấy có 14 nhiễm sắc thể đơn. Hãy cho biết đây là loài sinh vật nào?
Câu 4( 2.0đ). Một tế bào sinh dục 2n của một loài nguyên phân liên tiếp 1 số đợt. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 NST đơn mới tương đương.Các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối giảm phân bình thường cho các tinh trùng trong đó có 512 tinh trùng mang Y.
a. Tìm bộ nhiễm sắc thể 2n của loài?
b. Tính số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục.
Câu 5( 3.0đ). a. Trình bày sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN. Điểm mấu chốt nào trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã đảm bảo cho hai phân tử ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ?
b. Một gen có A + T = 1200 nucleôtit. Số nuclêôtit loại T chiếm 30% số nuclêôtit của gen.
- Xác định chiều dài của gen?
- Khi gen nhân đôi 1 lần thì môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại.
Câu 6(3.0đ). a- Thế nào là thể đa bội? Thể tứ bội và thể tam bội được phát sinh bằng những phương pháp nào?
b. Biến dị tổ hợp và đột biến có những điểm nào giống nhau và khác nhau?
Câu 7( 3.5đ). Cho 2 thứ lúa thuần chủng là hạt tròn, chín muộn và hạt dài, chín sớm giao phấn với nhau đươc F1. Tiếp tục cho F1 tạp giao ,F2 thu được tổng số 13200cây, trong đó có 825 cây hạt dài, chín muộn.
a. Biện luận, lập sơ đồ lai và xác định số cây trung bình cho mỗi kiểu hình còn lại ở F2.
b. Cho F1 lai phân tích thu được 5000 câ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Hòa
Dung lượng: 59,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)