Đề & ĐA HSG Địa 8 năm 2009-2010

Chia sẻ bởi Nguyễn Thiên Hương | Ngày 17/10/2018 | 86

Chia sẻ tài liệu: Đề & ĐA HSG Địa 8 năm 2009-2010 thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD – ĐT HỒNG NGỰ
THCS THƯỜNG THỚI HẬU A
ĐỀ THAM KHẢOTHI HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG – NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN : ĐỊA LÍ 8
THỜI GIAN: 150 PHÚT (không kể phát đề)


CÂU 1 : ( 4 điểm )
Dựa vào số ghi tỉ lệ các bản đồ sau đây: 1 : 200.000 và 1 : 6.000.000, cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa ? ( SGK Địa lí 6, trang 14 )
CÂU 2 : ( 2 điểm )
Từ kinh tuyến phía Tây (1020 Đ) tới kinh tuyến phía Đông (1170 Đ), nước ta mở rộng bao nhiêu độ kinh tuyến và chênh lệch nhau bao nhiêu phút đồng hồ ? (cho biết mỗi độ kinh tuyến chênh lệch nhau 4 phút) ( SGK Địa lí 8, trang 86 )
CÂU 3 : ( 5 điểm )
Trình bày đặc điểm vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ Việt Nam. Điều đó nói lên những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc hiện nay ?
( SGK Địa lí 8, trang 86 )
CÂU 4 : ( 4 điểm )
Em hãy nêu những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng đầu thế giới ?
( SGK Địa lí 8, trang 46 )
CÂU 5 : ( 5.0 điểm )
Phân tích những lợi thế và khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành viên của ASEAN ? ( SGK Địa lí 8, trang 60 )

HẾT
( Đề này có một trang )


















ĐÁP ÁN-HẬU A
CÂU
NỘI DUNG
BIỂU





CÂU 1
Cho các bản đồ tỉ lệ : 1 : 200.000 và 1 : 6.000.000 .
- Bản đồ có tỉ lệ 1 : 200.000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 200.000 cm ngoài thực địa .
- Như vậy 5 cm trên bản đồ sẽ tương ứng với :
5 x 200.000 = 1.000.000 cm = 10 km ngoài thực địa .
- Bản đồ có tỉ lệ 1 : 6.000.000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 6.000.000 cm ngoài thực địa .
- Như vậy 5 cm trên bản đồ sẽ tương ứng với :
5 x 6.000.000 = 30.000.000 cm = 300 km ngoài thực địa .


( 1.0 điểm )


( 1.0 điểm )

( 1.0 điểm )

( 1.0 điểm )





CÂU 2
Theo đề bài : kinh tuyến phía Tây ( 1020 Đ), kinh tuyến phía Đông ( 1170 Đ) và mỗi độ kinh tuyến chênh lệch nhau 4 phút .
Như vậy từ kinh tuyến Tây sang kinh tuyến Tây sẽ chênh lệch nhau:
1170 Đ - 1020 Đ = 150 kinh tuyến .
Như vậy 2 kinh tuyến này sẽ chênh lệch nhau :
15 x 4 = 60 phút



( 1.0 điểm )


( 1.0 điểm )









CÂU 3
a/ Vị trí địa lý : ( 2 điểm )
Nằm trong vùng nội chí tuyến . ( 0.5 đ )
Nằm trong trung tâm khu vực Đông Nam Á . ( 0.5 đ )
Cầu nối giữa đất liền và biển , giữa các nước Đông Nam Á đất liền và các nước Đông Nam Á hải đảo .
Nơi tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và các luồng sinh vật
b/ Hình dạng lãnh thỗ Việt Nam : ( 1 điểm )
Lãnh thỗ kéo dài và bề ngang phần đất liền hẹp .
Chiều Bắc – Nam : 1650 km .
Nơi hẹp nhất thuộc tỉnh Quảng Bình chưa đầy 50 km .
Đường bờ biển uốn khúc hình chữ S dài 3260 km .
c/ Những thuận lợi :( 1 điểm )
Phát triển kinh tế toàn diện , nhiều ngành nghề .
Có khí hậu gió mùa, có đất liền, có biển .
Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước trong khu vực và Thế giới do vị trí trung tâm cầu nối .
d/ Những thách thức : ( 1 đ )
Thường bị thiên tai như bão, lụt, hạn hán, sóng biển, cháy rừng .......
Phải luôn chú ý cảnh giác với việc bảo vệ lãnh thỗ cả vùng trời, vùng biển. vùng hải đảo xa xôi trước các nguy cơ diễn biến hòa bình và chiến tranh .


( 0.5 đ )
( 0.5 đ )

( 0.5 đ )
( 0.5 đ )

( 0.25 đ )
( 0.25 đ )
(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thiên Hương
Dung lượng: 13,84KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)