Đề+ĐA 09-10 HK2 Lý 6
Chia sẻ bởi Đặng Tấn Trung |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đề+ĐA 09-10 HK2 Lý 6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2009-2010
Môn: VẬT LÝ 6
I/ TRẮC NGHIỆM: (3Đ)
Câu 1: Chất lỏng nào dưới đây “KHÔNG “ dùng để chế tạo nhiệt kế ?
A. Rượu pha màu đỏ B. Nước pha màu đỏ
C. Thủy ngân D. Dầu công nghệ pha màu đỏ
Câu 2: Trong thời gian sắt đông đặc , nhiệt độ của nó :
A. không đổi. B. mới bắt đầu tăng , sau giảm .
C. không ngừng giảm. D. không ngừng tăng .
Câu 3: Hãy sắp xếp sự nở vì nhiệt của các chất theo thứ tự từ nhiều đến ít:
A. Khí, lỏng, rắn B. Rắn, lỏng, khí C. Lỏng, rắn,khí D. Rắn, khí, lỏng
Câu 4: Vật nào sau đây hoạt động dựa trên sự nở vì nhiệt:
A. Mặt phẳng nghiêng B. Nhiệt kế C. Quả bóng D. Ròng rọc
Câu 5: Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi ?
A. Khối lượng B. Trọng lượng C. Khối lượng riêng D. Cả a,b.c .
Câu 6: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn ?
A. Khối lượng riêng của vật giảm . B. khối lượng riêng của vật tăng .
C. Khối lượng của vật tăng . D. Khối lượng vật giảm
Câu 7: Lực kéo vật lên bằng ròng rọc động sẽ như thế nào so với lực kéo theo phương thẳng đứng :
A. ít nhất bằng B. Bằng C. Lớn hơn. D. Nhỏ hơn
Câu 8: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi nước trong cốc :
A. Càng nhiều . B. Càng ít . C. Càng lạnh. D. Càng nóng .
Câu 9: Nhiệt kế nào sau đây dùng để đo nhiệt độ cơ thể người:
A. Nhiệt kế thủy ngân B. Nhiệt kế kim loại C. Nhiệt kế rượu D. Nhiệt kế y tế
Câu 10: Theo nhiêt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là:
A. 320F B. 1000C C. 00C D. 2120F
Câu 11: Cầu thang ở trường em là ứng dụng của:
A. Ròng rọc cố định B. Mặt phẳng nghiêng C. Ròng rọc động D. Đòn bẩy
Câu 12: Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng phồng lên như cũ, vì:
A. Vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt B. Không khí tràn vào bóng
C. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra D. Nước nóng tràn vào bóng
II/ TỰ LUẬN: (7Đ)
Bài 1: Nêu sự nở vì nhiệt của chất khí?
Bài 2:
Vẽ sơ đồ của sự nóng chảy và sự đông đặc
Bài 3: Kể tên và công dụng của các loại nhiệt kế thường dùng?
Bài 4: Đổi nhiệt độ từ Xenxiut sang Farenhai : 250C=…….0F
Bài 5: Tại sao các tấm tôn lợp lại có dạng lượn sóng?
ĐÁP ÁN
I/ TRẮC NGHIỆM: (3Đ)
1
B
2
A
3
A
4
B
5
C
6
A
7
D
8
D
9
D
10
C
11
B
12
C
II/ TỰ LUẬN: (7Đ)
Bài 1:
Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
1đ
Bài 2: Sự nóng chảy
Sự đông đặc
1đ
Bài 3: Nhiệt kế thủy ngân: dùng để đo nhiệt độ trong các TH.
- Nhiệt kế rượu: dùng để đo nhiệt độ khí quyển.
-Nhiệt kế y tế: dùng để đo nhiệt độ cơ thể.
2đ
Bài 4: 250C=…….0F
250C= 00C +250C
=320F +(25. 1,80F )
=320F + 450F =770F
1đ
Bài 5: Để khi trời nóng các tấm tôn có thể dãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn, nên tránh được hiện tượng gây ra lực lớn , có thể làm rách tôn lợp mái.
2đ
Môn: VẬT LÝ 6
I/ TRẮC NGHIỆM: (3Đ)
Câu 1: Chất lỏng nào dưới đây “KHÔNG “ dùng để chế tạo nhiệt kế ?
A. Rượu pha màu đỏ B. Nước pha màu đỏ
C. Thủy ngân D. Dầu công nghệ pha màu đỏ
Câu 2: Trong thời gian sắt đông đặc , nhiệt độ của nó :
A. không đổi. B. mới bắt đầu tăng , sau giảm .
C. không ngừng giảm. D. không ngừng tăng .
Câu 3: Hãy sắp xếp sự nở vì nhiệt của các chất theo thứ tự từ nhiều đến ít:
A. Khí, lỏng, rắn B. Rắn, lỏng, khí C. Lỏng, rắn,khí D. Rắn, khí, lỏng
Câu 4: Vật nào sau đây hoạt động dựa trên sự nở vì nhiệt:
A. Mặt phẳng nghiêng B. Nhiệt kế C. Quả bóng D. Ròng rọc
Câu 5: Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi ?
A. Khối lượng B. Trọng lượng C. Khối lượng riêng D. Cả a,b.c .
Câu 6: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn ?
A. Khối lượng riêng của vật giảm . B. khối lượng riêng của vật tăng .
C. Khối lượng của vật tăng . D. Khối lượng vật giảm
Câu 7: Lực kéo vật lên bằng ròng rọc động sẽ như thế nào so với lực kéo theo phương thẳng đứng :
A. ít nhất bằng B. Bằng C. Lớn hơn. D. Nhỏ hơn
Câu 8: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi nước trong cốc :
A. Càng nhiều . B. Càng ít . C. Càng lạnh. D. Càng nóng .
Câu 9: Nhiệt kế nào sau đây dùng để đo nhiệt độ cơ thể người:
A. Nhiệt kế thủy ngân B. Nhiệt kế kim loại C. Nhiệt kế rượu D. Nhiệt kế y tế
Câu 10: Theo nhiêt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là:
A. 320F B. 1000C C. 00C D. 2120F
Câu 11: Cầu thang ở trường em là ứng dụng của:
A. Ròng rọc cố định B. Mặt phẳng nghiêng C. Ròng rọc động D. Đòn bẩy
Câu 12: Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng phồng lên như cũ, vì:
A. Vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt B. Không khí tràn vào bóng
C. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra D. Nước nóng tràn vào bóng
II/ TỰ LUẬN: (7Đ)
Bài 1: Nêu sự nở vì nhiệt của chất khí?
Bài 2:
Vẽ sơ đồ của sự nóng chảy và sự đông đặc
Bài 3: Kể tên và công dụng của các loại nhiệt kế thường dùng?
Bài 4: Đổi nhiệt độ từ Xenxiut sang Farenhai : 250C=…….0F
Bài 5: Tại sao các tấm tôn lợp lại có dạng lượn sóng?
ĐÁP ÁN
I/ TRẮC NGHIỆM: (3Đ)
1
B
2
A
3
A
4
B
5
C
6
A
7
D
8
D
9
D
10
C
11
B
12
C
II/ TỰ LUẬN: (7Đ)
Bài 1:
Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
1đ
Bài 2: Sự nóng chảy
Sự đông đặc
1đ
Bài 3: Nhiệt kế thủy ngân: dùng để đo nhiệt độ trong các TH.
- Nhiệt kế rượu: dùng để đo nhiệt độ khí quyển.
-Nhiệt kế y tế: dùng để đo nhiệt độ cơ thể.
2đ
Bài 4: 250C=…….0F
250C= 00C +250C
=320F +(25. 1,80F )
=320F + 450F =770F
1đ
Bài 5: Để khi trời nóng các tấm tôn có thể dãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn, nên tránh được hiện tượng gây ra lực lớn , có thể làm rách tôn lợp mái.
2đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Tấn Trung
Dung lượng: 47,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)