De -d-an chuyen sinh Thai Binh 2009-2010
Chia sẻ bởi Trần Thị Tố Nguyệt |
Ngày 15/10/2018 |
74
Chia sẻ tài liệu: De -d-an chuyen sinh Thai Binh 2009-2010 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO THÁI BÌNH
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
Năm học 2009-2010
MÔN THI : Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm: 01 trang
PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 1,0 điểm)
Câu 1: Đột biến không làm thay đổi số nuclêôtit, nhưng làm tăng lên một liên kết hiđrô trong gen. Đó là dạng đột biến nào?
Thay thế một cặp (A-T) bằng một cặp (G-X) B. Thay thế một cặp (G-X) bằng một cặp (A-T)
C. Thêm một cặp nuclêôtít D. Mất một cặp nuclêôtít
Câu 2 : Mắt xích nào trong chuỗi thức ăn chuyển năng lượng từ môi trường vô cơ vào quần xã sinh vật.
A Con người B. Sinh vật sản xuất
C. Sinh vật tiêu thụ D. Sinh vật phân giải
Câu 3: Quá trình tổng hợp ARN dựa trên nguyên tắc.
A. Nguyên tắc bổ sung B. Nguyên tắc bán bảo toàn
C. Nguyên tắc khuôn mẫu D. Cả A và C
Câu 4: Những bệnh và tật nào sau đây ở người là kết quả của phương pháp nghiên cứu tế bào
A. Bệnh mù màu, bệnh bạch tạng, bệnh teo cơ B. Dị tật dính ngón, dị tật 6 ngón, di tật xương chi ngắn
C. Toóc nơ, claiphentơ, đao, sứt môi D. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm
PHẦN TỰ LUẬN : ( 9,0 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm )
Nêu những hoạt động cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm phân?
Trình bày cơ chế và viết sơ đồ minh hoạ sự hình thành hội chứng Claiphentơ (XXY) ở người?
Câu 2: ( 1,0 điểm )
Nêu mối quan hệ giữa gen ADN, ARN, và prôtêin? Cụ thể hoá bằng sơ đồ mối quan hệ trên?
Nêu chức năng các loại ARN? Trong các loại ARN thì loại ARN nào khi thực hiện chức năng sinh học thường xoắn lại? Ý nghĩa của hiện tượng đó?
Câu 3: ( 1,0 điểm )
Nêu khái niệm về ưu thế lai? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? Kể tên các phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng, vật nuôi. Cho ví dụ?
Phương pháp củng cố và duy trì ưu thế lai ở cây trồng, vật nuôi?
Câu 4: ( 1,0 điểm )
Nêu những khó khăn trong nghiên cứu di truyền học người.
Bệnh máu khó đông ở người do một đột biến gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Máu đông bình thường do gen trội A chi phối. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh một con trai mắc bệnh máu khó đông. Hãy xác định kiểu gen của những người trong gia đình nói trên và viết sơ đồ lai?
Câu 5: ( 1,0 điểm )
Sự phân tầng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa gì?
Phân biệt loài ưu thế và loài đặc trưng? Cho ví dụ? Cấu trúc đặc trưng của quần xã được đánh giá qua chỉ số nào?
Giải thích vì sao quần xã có cấu trúc động?
Câu 6: ( 1,0 điểm )
Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu? Việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên trong tương lai như thế nào? Vì sao?
Câu 7: (2,5 điểm )
Ở một loài thực vật, khi lai hai cơ thể thuần chủng thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng được F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 603 cây thân cao, hoa đỏ; 199 cây thân thấp, hoa trắng.
Hãy biện luận xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Cho cây F2 mang hai tính trạng trội lai phân tích. Hãy xác định kết quả lai.
=========== Hết ===========
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh :……………………………………….………Số báo danh:…………
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO THÁI BÌNH
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
Năm học : 2009-2010
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN SINH
PHẦN TRẮC NGHIỆM : Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm.
Câu 1 : A; Câu 2 : B; Câu 3 D; Câu 4: C
PHẦN TỰ LUẬN :
Câu
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1.
(1,5 điểm)
a.
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
Năm học 2009-2010
MÔN THI : Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm: 01 trang
PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 1,0 điểm)
Câu 1: Đột biến không làm thay đổi số nuclêôtit, nhưng làm tăng lên một liên kết hiđrô trong gen. Đó là dạng đột biến nào?
Thay thế một cặp (A-T) bằng một cặp (G-X) B. Thay thế một cặp (G-X) bằng một cặp (A-T)
C. Thêm một cặp nuclêôtít D. Mất một cặp nuclêôtít
Câu 2 : Mắt xích nào trong chuỗi thức ăn chuyển năng lượng từ môi trường vô cơ vào quần xã sinh vật.
A Con người B. Sinh vật sản xuất
C. Sinh vật tiêu thụ D. Sinh vật phân giải
Câu 3: Quá trình tổng hợp ARN dựa trên nguyên tắc.
A. Nguyên tắc bổ sung B. Nguyên tắc bán bảo toàn
C. Nguyên tắc khuôn mẫu D. Cả A và C
Câu 4: Những bệnh và tật nào sau đây ở người là kết quả của phương pháp nghiên cứu tế bào
A. Bệnh mù màu, bệnh bạch tạng, bệnh teo cơ B. Dị tật dính ngón, dị tật 6 ngón, di tật xương chi ngắn
C. Toóc nơ, claiphentơ, đao, sứt môi D. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm
PHẦN TỰ LUẬN : ( 9,0 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm )
Nêu những hoạt động cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm phân?
Trình bày cơ chế và viết sơ đồ minh hoạ sự hình thành hội chứng Claiphentơ (XXY) ở người?
Câu 2: ( 1,0 điểm )
Nêu mối quan hệ giữa gen ADN, ARN, và prôtêin? Cụ thể hoá bằng sơ đồ mối quan hệ trên?
Nêu chức năng các loại ARN? Trong các loại ARN thì loại ARN nào khi thực hiện chức năng sinh học thường xoắn lại? Ý nghĩa của hiện tượng đó?
Câu 3: ( 1,0 điểm )
Nêu khái niệm về ưu thế lai? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? Kể tên các phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng, vật nuôi. Cho ví dụ?
Phương pháp củng cố và duy trì ưu thế lai ở cây trồng, vật nuôi?
Câu 4: ( 1,0 điểm )
Nêu những khó khăn trong nghiên cứu di truyền học người.
Bệnh máu khó đông ở người do một đột biến gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Máu đông bình thường do gen trội A chi phối. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh một con trai mắc bệnh máu khó đông. Hãy xác định kiểu gen của những người trong gia đình nói trên và viết sơ đồ lai?
Câu 5: ( 1,0 điểm )
Sự phân tầng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa gì?
Phân biệt loài ưu thế và loài đặc trưng? Cho ví dụ? Cấu trúc đặc trưng của quần xã được đánh giá qua chỉ số nào?
Giải thích vì sao quần xã có cấu trúc động?
Câu 6: ( 1,0 điểm )
Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu? Việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên trong tương lai như thế nào? Vì sao?
Câu 7: (2,5 điểm )
Ở một loài thực vật, khi lai hai cơ thể thuần chủng thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng được F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 603 cây thân cao, hoa đỏ; 199 cây thân thấp, hoa trắng.
Hãy biện luận xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Cho cây F2 mang hai tính trạng trội lai phân tích. Hãy xác định kết quả lai.
=========== Hết ===========
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh :……………………………………….………Số báo danh:…………
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO THÁI BÌNH
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
Năm học : 2009-2010
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN SINH
PHẦN TRẮC NGHIỆM : Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm.
Câu 1 : A; Câu 2 : B; Câu 3 D; Câu 4: C
PHẦN TỰ LUẬN :
Câu
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1.
(1,5 điểm)
a.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Tố Nguyệt
Dung lượng: 186,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)