ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 6 - HKI
Chia sẻ bởi Doãn thảo |
Ngày 16/10/2018 |
126
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 6 - HKI thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÍ 6 - HỌC KÌ I (2017- 2018)
PHẦN CƠ HỌC
STT
ĐỀ
NGHIỆM
LUẬN
1
BÀI 1 + 2
ĐO ĐỘ DÀI
BÀI 3
ĐO THỂ TÍCH
BÀI 4
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
1/Để đo độ dài người ta dùng dụng cụ là?
a. Cân b. Thước
c. Bình chia độ d. Bìnhtràn
5/ Đơnvịđođộdàithườngdùnglà:
a. Kilôgam (kg) b. lít (l)
c. Mét (m) d. Tấn (t)
6/ Giới hạn đo của thước là
a. Số đo nhỏ nhất được ghi trên thước.
b. Độ dài lớn nhất được ghi trên thước.
c. Độ dài giữa hai số liên tiếp trên thước.
d. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
7/ Độ dài của chiếc bút chì trên hình vẽ là:
A. 7 cm B. 8 cm
C. 7,5 cm D. 8,5 cm
2/Dụngcụđothểtíchchấtlỏngthườngdùnglà
a. Cân
b. Thước
c. Ca đongvàbình chia độ
d. Bìnhtràn
3/ Để đo thể tích của một vật rắn bất kỳ không thấm nước, có thể dùng
a. Bình tràn, bình chia độ.
b. Bình chia độ
c. Cân
d. Thước
4/ Giớihạnđocủabình chia độhìnhbên
làkếtquảnàodướiđây?
a. 70cm3
b. 80cm3
c. 90cm3
d. 100cm3
7/ Khi sử dụng bình tràn đựng đầy nước và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật rắn là:
Thể tích bình tràn
Thể tích bình chứa
Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa
Thể tích nước còn lại trong bình chứa
8/Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 50cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 75cm3. Thể tích của hòn đá là:
A . 25cm3 B. 50cm3
C. 75cm3 D. 125cm3
9/. Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l:
A. Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml. B. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml.
C. Bình 100ml có vạch chia tới 1ml. D. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml.
1/ Hãy nêu cách đo độ dài?
*Cách đo độ dài:
+ Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
+ Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
+ Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.
*Tìm hiểu dụng cụ đo:
+ GHĐ của thước làđộ dài lớn nhất ghi trên thước,
+ ĐCNN của thước làđộ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
3/ Nêu cách đo thể tích chất lỏng?
+ Ước lượng thể tích của vật, sau đó chọn dụng cụ đo như: Bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
+ Đặt bình chia độ tẳng đứng
+ Đọc, ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
Đơn vị đo thể tích thường dùng là lít (l) và mét khối (m3)
1 m = 1000 lít = 1000dm= 1000.000cm = 1000.000 ml = 1000.000 cc.
4/ Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước?
* Cách 1: Dùng bình chia độ.
- Bỏ vật rắn vào bình chia độ.
- Đo thể tích phần chất lỏng dâng lên
- Ghi kết quả thể tích của vật rắn bằng thể tích phần chất lỏng dâng lên
* Cách 2: Dùng bình tràn
- Bỏ vật rắn vào bình tràn , dùng bình chứa hứng phần chất lỏng tràn ra ngoài
- Dùng bình chia độ đo thể tích phần chất lỏng tràn ra bình chứa
- Ghi kết quả thể tích của vật bằng thể tích phần chất lỏng trong bình chứa
2
BÀI 5
KHỐI LƯỢNG
1/ Dụng cụ dùng để đo khối lượng là:
a. Cân b. Thước
c. Ca đong và bình chia
PHẦN CƠ HỌC
STT
ĐỀ
NGHIỆM
LUẬN
1
BÀI 1 + 2
ĐO ĐỘ DÀI
BÀI 3
ĐO THỂ TÍCH
BÀI 4
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
1/Để đo độ dài người ta dùng dụng cụ là?
a. Cân b. Thước
c. Bình chia độ d. Bìnhtràn
5/ Đơnvịđođộdàithườngdùnglà:
a. Kilôgam (kg) b. lít (l)
c. Mét (m) d. Tấn (t)
6/ Giới hạn đo của thước là
a. Số đo nhỏ nhất được ghi trên thước.
b. Độ dài lớn nhất được ghi trên thước.
c. Độ dài giữa hai số liên tiếp trên thước.
d. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
7/ Độ dài của chiếc bút chì trên hình vẽ là:
A. 7 cm B. 8 cm
C. 7,5 cm D. 8,5 cm
2/Dụngcụđothểtíchchấtlỏngthườngdùnglà
a. Cân
b. Thước
c. Ca đongvàbình chia độ
d. Bìnhtràn
3/ Để đo thể tích của một vật rắn bất kỳ không thấm nước, có thể dùng
a. Bình tràn, bình chia độ.
b. Bình chia độ
c. Cân
d. Thước
4/ Giớihạnđocủabình chia độhìnhbên
làkếtquảnàodướiđây?
a. 70cm3
b. 80cm3
c. 90cm3
d. 100cm3
7/ Khi sử dụng bình tràn đựng đầy nước và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật rắn là:
Thể tích bình tràn
Thể tích bình chứa
Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa
Thể tích nước còn lại trong bình chứa
8/Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 50cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 75cm3. Thể tích của hòn đá là:
A . 25cm3 B. 50cm3
C. 75cm3 D. 125cm3
9/. Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l:
A. Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml. B. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml.
C. Bình 100ml có vạch chia tới 1ml. D. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml.
1/ Hãy nêu cách đo độ dài?
*Cách đo độ dài:
+ Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
+ Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
+ Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.
*Tìm hiểu dụng cụ đo:
+ GHĐ của thước làđộ dài lớn nhất ghi trên thước,
+ ĐCNN của thước làđộ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
3/ Nêu cách đo thể tích chất lỏng?
+ Ước lượng thể tích của vật, sau đó chọn dụng cụ đo như: Bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
+ Đặt bình chia độ tẳng đứng
+ Đọc, ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
Đơn vị đo thể tích thường dùng là lít (l) và mét khối (m3)
1 m = 1000 lít = 1000dm= 1000.000cm = 1000.000 ml = 1000.000 cc.
4/ Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước?
* Cách 1: Dùng bình chia độ.
- Bỏ vật rắn vào bình chia độ.
- Đo thể tích phần chất lỏng dâng lên
- Ghi kết quả thể tích của vật rắn bằng thể tích phần chất lỏng dâng lên
* Cách 2: Dùng bình tràn
- Bỏ vật rắn vào bình tràn , dùng bình chứa hứng phần chất lỏng tràn ra ngoài
- Dùng bình chia độ đo thể tích phần chất lỏng tràn ra bình chứa
- Ghi kết quả thể tích của vật bằng thể tích phần chất lỏng trong bình chứa
2
BÀI 5
KHỐI LƯỢNG
1/ Dụng cụ dùng để đo khối lượng là:
a. Cân b. Thước
c. Ca đong và bình chia
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Doãn thảo
Dung lượng: 156,24KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)