De cuong Toan 6- Hay
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hiền |
Ngày 12/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: De cuong Toan 6- Hay thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Phòng GD&ĐT Cẩm Giàng
Trường THCS Nguyễn Huệ
Hướng dẫn ôn tập
học kỳ I - Năm học 2009-2010
Môn: Toán 6
---------------------
I- Mục tiêu:
- Hệ thống kiến thức cơ bản của môn Toán 6 (Số, Hình) cho học sinh, tạo sự thuận lợi cho các em ôn lại kiến thức.
- Rèn thói quen tự học, tự làm bài theo hướng dẫn: các em tự hệ thống hóa kiến thức, xây dựng đề cương ôn tập, tập làm các bài tập theo hướng dẫn.
- Giúp các em có ý thức học tập theo nhóm từ đó tích lũy kiến thức và vận dụng kiến thức vào làm bài, học bài.
II- Yêu cầu:
- Học sinh đọc kỹ các nội dung hướng dẫn và cùng trao đổi trong nhóm, tổ để làm đề cương ôn tập.
- Làm đề cương xong các cá nhân, nhóm, tổ cùng nhận xét bổ sung.
- Học sinh trình bày nội dung đề cương trên lớp trong các tiết ôn tập, giáo viên bộ môn cùng các em nhận xét bổ sung, hoàn thiện. Giáo viên bộ môn chú ý rèn kỹ năng trình bày cho học sinh
III- Nội dung ôn tập
A- Lý .
1) Ôn tập theo các câu hỏi cuối chương I( số học và hình học)
2) Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
3) Cách xác định giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
B-
*) Làm lại các bài tập phần ôn tập trong SGK, SBT( đã giao)
*) Bổ sung:
Số học
Dạng 1: Liên quan đến tập hợp
Bài 1: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên không vượt qúa 25
a) Viết tập hợp A bằng 2 cách.
b) Sử dụng tính chất tính tổng các phần tử thuộc tập hợp A.
c) Viết tập hợp B gồm các phần tử là các số nguyên tố thuộc tập hợp A.
Bài 2: Cho M = {xN/ x = a + b }, với a {12; 34 }; b{23; 45 }
Viết tập hợp M bằng cách liệt kê các phần tử.
Bài 2: Cho hai tập hợp
A = {1; 2; 5} và B = {0; 4; 8}
a) Có bao nhiêu tích a.b với aA; bB được tạo thành?
b) Có bao nhiêu tổng a + b là bội của 9 được tạo thành với aA; bB?
Dạng 2: Thực hiện phép tính
Bài 1: Thực hiện phép tính
a) 15.32 + 35.32 + 50.32
b) 215.98 + 215.28 - 430.13
c) [188:(97 - 93: 31) - 2].3798
d) [(52 - 43)2 - (137 - 131)2]: 5
e) -64 + (-45); -15 + 28; -71 + 27
f) 549: (34 - 22.5) + (-19)
g) 549: (34 - 22.5) + (-13)
h)
Bài 2: Tính hợp lí:
347 + 418 + 123 + 12 + 1981
5.25.2.37.4
125.2009.4.8.25
d) 38.63 + 37.38
12.41 + 3.20.4 + 2.39.6
78.31 + 78.24 + 17.78 + 22.78
85.(35 - 27) - 35.(85 - 27)
11 + 12 + 13 + ... + 50
Bài 3: Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:
a) 160 - ( 23.52 - 6.25)
b) 4.52 - 32 : 24.
c) 5871: [928 - (247 - 82).5 ]
d) 777:7 + 1331 : 113.
Bài 4: Không tính giá trị cụ thể hãy so sánh
A= 1998.2002 với B = 2000.2000
C = 35.53 - 18 với D
Trường THCS Nguyễn Huệ
Hướng dẫn ôn tập
học kỳ I - Năm học 2009-2010
Môn: Toán 6
---------------------
I- Mục tiêu:
- Hệ thống kiến thức cơ bản của môn Toán 6 (Số, Hình) cho học sinh, tạo sự thuận lợi cho các em ôn lại kiến thức.
- Rèn thói quen tự học, tự làm bài theo hướng dẫn: các em tự hệ thống hóa kiến thức, xây dựng đề cương ôn tập, tập làm các bài tập theo hướng dẫn.
- Giúp các em có ý thức học tập theo nhóm từ đó tích lũy kiến thức và vận dụng kiến thức vào làm bài, học bài.
II- Yêu cầu:
- Học sinh đọc kỹ các nội dung hướng dẫn và cùng trao đổi trong nhóm, tổ để làm đề cương ôn tập.
- Làm đề cương xong các cá nhân, nhóm, tổ cùng nhận xét bổ sung.
- Học sinh trình bày nội dung đề cương trên lớp trong các tiết ôn tập, giáo viên bộ môn cùng các em nhận xét bổ sung, hoàn thiện. Giáo viên bộ môn chú ý rèn kỹ năng trình bày cho học sinh
III- Nội dung ôn tập
A- Lý .
1) Ôn tập theo các câu hỏi cuối chương I( số học và hình học)
2) Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
3) Cách xác định giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
B-
*) Làm lại các bài tập phần ôn tập trong SGK, SBT( đã giao)
*) Bổ sung:
Số học
Dạng 1: Liên quan đến tập hợp
Bài 1: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên không vượt qúa 25
a) Viết tập hợp A bằng 2 cách.
b) Sử dụng tính chất tính tổng các phần tử thuộc tập hợp A.
c) Viết tập hợp B gồm các phần tử là các số nguyên tố thuộc tập hợp A.
Bài 2: Cho M = {xN/ x = a + b }, với a {12; 34 }; b{23; 45 }
Viết tập hợp M bằng cách liệt kê các phần tử.
Bài 2: Cho hai tập hợp
A = {1; 2; 5} và B = {0; 4; 8}
a) Có bao nhiêu tích a.b với aA; bB được tạo thành?
b) Có bao nhiêu tổng a + b là bội của 9 được tạo thành với aA; bB?
Dạng 2: Thực hiện phép tính
Bài 1: Thực hiện phép tính
a) 15.32 + 35.32 + 50.32
b) 215.98 + 215.28 - 430.13
c) [188:(97 - 93: 31) - 2].3798
d) [(52 - 43)2 - (137 - 131)2]: 5
e) -64 + (-45); -15 + 28; -71 + 27
f) 549: (34 - 22.5) + (-19)
g) 549: (34 - 22.5) + (-13)
h)
Bài 2: Tính hợp lí:
347 + 418 + 123 + 12 + 1981
5.25.2.37.4
125.2009.4.8.25
d) 38.63 + 37.38
12.41 + 3.20.4 + 2.39.6
78.31 + 78.24 + 17.78 + 22.78
85.(35 - 27) - 35.(85 - 27)
11 + 12 + 13 + ... + 50
Bài 3: Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:
a) 160 - ( 23.52 - 6.25)
b) 4.52 - 32 : 24.
c) 5871: [928 - (247 - 82).5 ]
d) 777:7 + 1331 : 113.
Bài 4: Không tính giá trị cụ thể hãy so sánh
A= 1998.2002 với B = 2000.2000
C = 35.53 - 18 với D
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hiền
Dung lượng: 157,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)