ĐỀ CƯƠNG THI HK2
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ánh Loan |
Ngày 15/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG THI HK2 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP THI HK2 SINH HỌC 9
Bài 34: THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN
1/ Hiện tượng thoái hóa giống :
-Ở thực vật: Cây ngô do tự thụ phấn sau nhiều thế hệ( Chiều cao cây giảm,bắp dị dạng, hạt ít
- Ở động vật: Do giao phối gần (Thế hệ con cháu sinh trưỏng phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non,…
2/ Khái niệm
- Thoái hoá là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm,…
- Giao phối gần ( giao phối cận huyết): Là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con.
3/ Nguyên nhân thoái hóa
Tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn hoặc giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hóa vì tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại.
4/ Vai trò của PP tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần :
- Củng cố đặc tính mong muốn - Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp
- Thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng
- Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể
Bài 35: ƯU THẾ LAI
1/ Ưu thế lai là gì ?
- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả bố mẹ.
2/ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai : Lai 2 dòng thuần ( kiểu gen đồng hợp ) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp ( chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội ( có lợi )
Mà tính trạng số lượng ( hình thái, năng suất ) do nhiều gen trội quy định
VD : P : AAbbcc X aaBBCC
F1 : AaBbCc
3/ Vì sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? ( Vì sao không dùng con lai F1 làm giống? )
- Các tính trạng số lượng (hình thái, năng suất,…) do nhiều gen trội qui định
- Trong cơ thể lai F1 phần lớn các gen nằm trong cặp gen dị hợp trong đó các gen lặn ( xấu ) không được biểu hiện, chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện.
- Trong các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp lặn tăng nên ưu thế lai cũng giảm dần.
4/ Để duy trì ưu thế lai: người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính ( giâm, chiếc, ghép, vi nhân giống, …)
5/Các phương pháp tạo ưu thế lai :
+ Tạo ưu thế lai ở cây trồng :Lai khác dòng : Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau . Lai khác thứ : Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới
+ Tạo ưu thế lai ở vật nuôi : Lai kinh tế : là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng làm giống
Ví dụ : Lợn Ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch ( Lợn con mới sinh nặng 0,8 Kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao
Bài 41: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
1/ Môi trường sống của sinh vật là gì ?
- Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật
- Các loại môi trường:
+ Môi trường nước : cá, tôm,… + Môi trường trong đất : Giun đất, dế,…
+ Môi trường trên mặt đất, không khí: chó, mèo,… + Môi trường sinh vật : giun đủa, rận,…
2/ Các nhân tố sinh thái của môi trường? ( Thế nào là nhân tố sinh thái ?)
- Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. Có 2 nhóm:
+ Nhân tố sinh thái vô sinh gồm : Khí hậu ( nhiệt độ, ánh sáng… ), Nước ( ngọt, mặn.. ), Địa hình, các loại đất..
+ Nhân tố hữu sinh bao gồm nhân tố con người và nhân tố các sinh vật khác.
3/ Giới hạn sinh thái là gì?
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định, Nằm ngoài giới hạn này sinh vật sẽ yếu dần và chết .
4/ Hãy vẽ sơ đồ giới hạn sinh thái của:
a) Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ O0C đến +900C, trong đó điểm
Bài 34: THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN
1/ Hiện tượng thoái hóa giống :
-Ở thực vật: Cây ngô do tự thụ phấn sau nhiều thế hệ( Chiều cao cây giảm,bắp dị dạng, hạt ít
- Ở động vật: Do giao phối gần (Thế hệ con cháu sinh trưỏng phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non,…
2/ Khái niệm
- Thoái hoá là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm,…
- Giao phối gần ( giao phối cận huyết): Là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con.
3/ Nguyên nhân thoái hóa
Tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn hoặc giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hóa vì tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại.
4/ Vai trò của PP tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần :
- Củng cố đặc tính mong muốn - Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp
- Thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng
- Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể
Bài 35: ƯU THẾ LAI
1/ Ưu thế lai là gì ?
- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả bố mẹ.
2/ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai : Lai 2 dòng thuần ( kiểu gen đồng hợp ) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp ( chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội ( có lợi )
Mà tính trạng số lượng ( hình thái, năng suất ) do nhiều gen trội quy định
VD : P : AAbbcc X aaBBCC
F1 : AaBbCc
3/ Vì sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? ( Vì sao không dùng con lai F1 làm giống? )
- Các tính trạng số lượng (hình thái, năng suất,…) do nhiều gen trội qui định
- Trong cơ thể lai F1 phần lớn các gen nằm trong cặp gen dị hợp trong đó các gen lặn ( xấu ) không được biểu hiện, chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện.
- Trong các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp lặn tăng nên ưu thế lai cũng giảm dần.
4/ Để duy trì ưu thế lai: người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính ( giâm, chiếc, ghép, vi nhân giống, …)
5/Các phương pháp tạo ưu thế lai :
+ Tạo ưu thế lai ở cây trồng :Lai khác dòng : Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau . Lai khác thứ : Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới
+ Tạo ưu thế lai ở vật nuôi : Lai kinh tế : là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng làm giống
Ví dụ : Lợn Ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch ( Lợn con mới sinh nặng 0,8 Kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao
Bài 41: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
1/ Môi trường sống của sinh vật là gì ?
- Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật
- Các loại môi trường:
+ Môi trường nước : cá, tôm,… + Môi trường trong đất : Giun đất, dế,…
+ Môi trường trên mặt đất, không khí: chó, mèo,… + Môi trường sinh vật : giun đủa, rận,…
2/ Các nhân tố sinh thái của môi trường? ( Thế nào là nhân tố sinh thái ?)
- Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. Có 2 nhóm:
+ Nhân tố sinh thái vô sinh gồm : Khí hậu ( nhiệt độ, ánh sáng… ), Nước ( ngọt, mặn.. ), Địa hình, các loại đất..
+ Nhân tố hữu sinh bao gồm nhân tố con người và nhân tố các sinh vật khác.
3/ Giới hạn sinh thái là gì?
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định, Nằm ngoài giới hạn này sinh vật sẽ yếu dần và chết .
4/ Hãy vẽ sơ đồ giới hạn sinh thái của:
a) Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ O0C đến +900C, trong đó điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ánh Loan
Dung lượng: 95,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)