Đề cuơng Sinh học 9. HKI
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mỹ Lệ |
Ngày 26/04/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề cuơng Sinh học 9. HKI thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SINH HỌC
Chương 1 :
Di truyền là hiện tuợng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ , tổ tiên cho các thế hệ con cháu
Biến dị là hiện tuợng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
Định luật đồng tính : Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tuơng phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ .
Định luật phân li : Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3trội : 1 lặn .
Định luật phân li độc lập : Khi lai hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích của các tính trạng hợp thành nó.
Quy luật phân li : Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P .
Quy luật phân li độc lập : Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử .
Ví dụ về sơ đồ lai : Cho lai giống đậu hà lan hạt vàng thuần chủng với hạt xanh đuợc F1 toàn hạt vàng .Khi các cây
F1 tự thụ phấn với nhau thì F2 có tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình như thế nào ?
Lập sơ đồ lai từ P đến F2 ?
Đem F1 lai phân tích ta đuợc kết quả như thế nào ?
Quy uớc gen : Gọi A là gen quy định tính trạng trội (Hạt vàng)
a là gen quy định tính trạng lặn ( Hạt xanh )
XĐKG : Hạt vàng thuần chủng có kiểu gen là AA
Hạt xanh có kiểu gen là aa
Ta có Sơ đồ lai :
Ptc : AA x aa
Gp : A a
F1 : 100 % Aa
F1 x F1 : Aa x Aa
GF1 : 1A:1a 1A:1a
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
TLKG : 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH : 75% hạt vàng : 25% hạt xanh
Cho F1 lai phân tích :
F1 : Aa x aa
GF1 : 1A:1a a
Fb : 1Aa : 1aa
TLKG : 1Aa : 1aa
TLKH : 50% hạt vàng : 50% hạt xanh
MỘT SỐ LƯU Ý : Khi bài toán nghịch thì cần giải thích truớc khi lập sơ đồ lai
Sau khi tìm được kết quả thì luôn có TLKG , TLKH
TLKG giống với kết quả còn TLKH thì % (tên tính trạng)
Chương 2 :
Cặp NST tuơng đồng là cặp NST giống nhau về hình thái lẫn kích thứơc
Bộ NST đơn bội(n) là bộ NST trong giao tử chỉ chức một NST của mỗi cặp tương đồng
Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng
Cấu trúc NST : Gồm hai sợi crômatic gắn với nhau ở tâm động chia ra hai cánh . Mỗi cromatit bao gồm chủ yếu một phân tử AND và protein loại histon
Nguyên phân :
+ Kì đầu : Các NST kép bắt đầu đóng xoắn co ngắn và đính vào các sợi tơ vô sắc của thai bào ở tâm động .
+ Kì giữa : Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi bào
+ Kì sau : Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào
+ Kì cuối : Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh thành NST chất
Giảm phân I :
+ Kì đầu : Các NST kép xoắn ,co ngắn . Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc có thể bắt chéo với nhau sau đó lại tách rời nhau
+ Kì giữa : Các NST kép tương đồng tập trung và xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
+ Kì sau : Diễn ra sự phân li của các NST kép trong cặp tương đồng về hai cực tế bào
+ Kì cuối : Các NST kép nằm gọn trong hai nhân mới đuợc tạo thành vớ số lượng là bộ đơn bội (n) kép
Giảm phân II :
+ Kì đầu : Các NST kép co lại cho thấy số lượng trong bộ đơn bội kép (n)
+ Kì giữa : Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
+ Kì sau : Hai cromatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn rồi phân li về hai cực tế bào
+ Kì cuối : Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội (n)
Sự phát sinh giao tử :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)