De cuong sinh hkI da fix ( chien kt)
Chia sẻ bởi Ngô Minh Chiến |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: de cuong sinh hkI da fix ( chien kt) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Đề cương sinh học kì I
( Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ : 0928047965, 0926047965 ) gặp `GS.SH `Chiến
I) Đột biến gen
* Khái niệm : Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 hoặc một số cặp nuclêôtit
( biến dị di truyền được )
* Phân loại : + bớt 1 cặp nuclêôtit
+ Thêm 1 cặp nuclêôtit
+ Thay thế cặp nuclêôtit này = cặp nuclêôtit khác
* Hậu quả : Các đột biến gen thường có hại vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.
* Vai trò : Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp 1 đột biến vốn có hại sẽ trở nên có lợi. Có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.
Vd: Trong thực tiễn người ta gây đột biến có lợi cho bản thân sinh vật ( đột biến làm tăng khả năng chịu hạn và chịu rét ở lúa ... )
II ) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
* Khái niệm : Là những biến đổi liên quan dến cấu trúc của nhiễm sắc thể
* Phân loại : + mất đoạn
+ đảo đoạn
+ lặp đoạn
* Hậu quả : các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp gen trên đó nên thường gây hại cho sinh vật ( Vd : mất 1 đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu ở người )
* Vai trò : một số đột biến thường có lợi và có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa ( vd : enzim thủy phân tinh bột ở một giống lúa mạch có hoạt tính cao hơn nhờ hiện tượng lặp đoạn NST mang gen qui định enzim này ) .
III) Đột biến số lượng NST
* Khái niệm : là những biến đổi số lượng xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST nào đó hoặc ở tất cả bộ NST
* Phân loại : + hiện tượng dị bội thể ( bổ sung cơ chế mắc bệnh đao hình vẽ 23.2 sgk/ 68)
+ hiện tượng đa bội thể
* Hậu quả : dị bội thể : gây biến đổi hình thái ( hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh về NST. Vd : ở người thêm 1 NST ở cặp thứ 21 gây ra bệnh Đao.
* Ứng dụng : đa bội thể : tăng kích thước thân cành làm tăng sản lượng gỗ, tăng kích thước thân lá củ làm tăng sản lượng rau màu. Tạo giống có năng suất cao
IV) Thường biến
* Khái niệm : là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
* Vai trò : giúp SV thích nghi vs mt sống
* Mức phản ứng : là giới hạn thường biến của 1 kiểu gen ( or chỉ 1 gen hay nhóm gen ) trước môi trường khác nhau. Mức phản ứng do kiểu gen qui định.
* Ứng dụng : tăng năng suất sản lượng cây trồng, vật nuôi ( vd : giống lúa DR2 được tạo ra từ dòng tế bào ( 2n) biến đổi có thể đạt năng suất tối đa gần 8 tấn/ha/vụ trong đk gieo trồng tốt nhất, còn trong đk bình thường thì chỉ đạt năng suất tb từ 4,5 - 5,0 tấn/ha
* So sánh thường biến và đột biến
Thường biến
Đột biến
Khái niệm
Là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
Là những biến đổi liên quan đến cấu trúc gen, cấu trúc hay số lượng NST
Biểu hiện
- Đồng loạt theo hướng xác định
- Không di truyền cho đời sau
- Không đồng loạt, chỉ ở một vài cá thể và không theo hướng xác định
- Di truyền cho đời sau
Ý nghĩa
Có lợi cho bản thân SV, giúp thích nghi với môi trường sống
Hầu hết có hại
V) Phương pháp nghiên cứu di truyền người
* Phương pháp phả hệ : là theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng trên những người thuộc cùng dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó ( trội,lặn,do 1 hay nhiều gen qui định)
* Nghiên cứu trẻ đồng sinh : gồm 2 trường hợp : + Sinh đôi cùng trứng
+ Sinh đôi khác trứng
Ý nghĩa:+giúp ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng .
+ Sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.
VI) Bệnh và tật di truyền ở người
* Bệnh Đao
- Đặc điểm di truyền : cặp NST thứ 21 có 3 NST
- Đặc điểm bên ngoài : bé, lùn, cổ rụt, má phệ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Minh Chiến
Dung lượng: 39,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)