Đề cương Sinh 9 HKII

Chia sẻ bởi Nguyễn Nguyên Thảo | Ngày 15/10/2018 | 50

Chia sẻ tài liệu: Đề cương Sinh 9 HKII thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Thoái hóa: hiện tượng các thế hệ con cháu có sức suống kém, năng suất giảm, sản lượng hạt ít, bộc lộ nhiều tính trạng xấu.
Do: tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ tạo ra các gen đồng hợp lặn gây hại => hiện tượng thoái hóa.
Ưu thế lại: hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoạc vượt trội hơn cả hai.
Cơ sở di truyền của ưu thế lai: về phương diện di truyền. ngta cho rằng các tính trạng về số lượng (các chỉ tiêu về hình thái, năng suất,...) do nhiều gen trội quy định. Ở hai dạng bố mẹ thuần chủng, nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp biểu lộ một số đặc điểm xấu. Khi lai giữa chúng vs nhau, con lai F1 đều ở trạng thái dị hợp về các cặp gen và khi ấy, chỉ có gen trội có lợi mới biểu hiện kiều hình ở F1. Từ thế hệ F2 trở đi tỉ lệ thể dị hợp giảm dần, nêu ưu thế lai cũng giảm dần.
Không dùng cơ thể lai F1 làm giống: con lai F1 là thể dị hợp, các gen lặn có trong F1 k biểu hiện dược nhưng nếu cho F1 làm giống lai với nhau thì từ F2 trở đi, các gen lặn có điều kiện tổ hợp với nhau tạo ra kiểu gen đồng hợp lặn và biểu hiện kiểu hình xấu.
Muốn duy trì ưu thế lai: đưa ngay con lai F1 vào sản xuất nuôi trồng để thu năng suất và tận dụng ưu thế lai.
Môi trường sống: nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật, trực tiếp hoặc gián tiếp tác động đến sự sống và sự sinh sản của SV.
Có 4 loại mt sống:
Môi trường đất.
Môi trường nước.
Môi trường trên mặt đất – không khí.
Môi trường SV.
Giới hạn sinh thái: giới hạn chịu đựng của cơ thể SV đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định.
VD: loài cây mắm biển sống đc trong mt có nồng độ muối NaCl từ 5% đến 90% và sinh trưởng tốt nhất ở nồng độ muối 30%.
Ảnh hưởng của á/s lên đời sống thực vật:
Thay đổi hình thái.
Hoạt động sinh lí của thực vật: qang hợp, hô hấp, thoát hơi nước.
Nhóm cây ưa sáng, ưa bóng.
Ảnh hưởng của á/s lên đời sống động vật:
Ảnh hưởng đến các hoạt động:
Nhận biết.
Định hướng di chuyển trong không gian.
Sinh trưởng.
Sinh sản.
Nhóm đv ưa sáng, ưa tối.
Ảnh hưởng của t• lên đ/s sv:
Ảnh hưởng đến:
Đặc điểm hình thái.
Hoạt động sinh lí của sv.
Sv hằng nhiệt, biến nhiệt.
Ảnh hưởng của độ ẩm lên đ/s sv:
Sự sinh trưởng + của sv.
Thực vật ưa ẩm, chịu hạn. Đv ưa ẩm, ưa khô.
Sự giống và # nhau giữa đv ưa sáng và ưa bóng:
Đặc điểm
 Thực vật ưa sáng (0,5đ)
 Thực vật ưa bóng (0,5đ)

-Cấu tạo thân
-Lá cây

-Hoạt động sinh lí
-Thân thấp,nhiều cành ,tán rộng
-Phiến nhỏ ,dày tầng cutindày ,mô dâu phát triển ,lá màu nhạt
-Cường độ quang hợp cao dưới điều kiện ánh sáng mạnh ,hô hấp cao
-Thân TB, ít cành tán, vừa phải
-Phiến rộng và mỏng ,mô dâu kém phát triển ,lá màu xanh sẩm
-Cường độ quang hợp yếu ,hô hấp thấp

Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt. Nhóm sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao so với sự thay đổi của môi trường: Vì sinh vật hằng nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo sự thay đổi theo nhiệt độ của môi trường ngoài. Đó là nhờ cơ thể sinh vật hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điều hòa và xuất hiện trung tâm điều hòa nhiệt ở bộ não.
Quan hệ cùng loài:
Các sv cùng loài sống gần nhau hình thành nên nhóm cá thể.
Trong 1 nhóm cá thể có các mối qan hệ sau:
Quan hệ hỗ trợ: Svđc bảo vệ tốt hơn, tìm kiếm đc nhiều thức ăn hơn.
Quan hệ cạnh tranh: ngăn ngừa sự phát triển cá thể trong bầy đàn+ sự cạn kiệt thức ăn.
Quan hệ khác loài:
Quan hệ
Đặc điểm

Hỗ trợ


Cộng sinh
Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sv.

Hội sinh
Sự hợp tác giữa 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Nguyên Thảo
Dung lượng: 75,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)