đề cương ôn thi học kì 1
Chia sẻ bởi Lê Xuân Thịnh |
Ngày 26/04/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: đề cương ôn thi học kì 1 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 9 HỌC KỲ I GỒM 17 CÂU
Câu 1: Phát biểu nội dung quy luật phân li và phân li độc lập.
Trả lời:
- Nội dung quy luật phân li: (lai 1 cặp tính trạng)
+ Khi hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản thì ở F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ. Kiểu hình biểu hiện ở F1 là kiểu hình trội, biểu hiện ở F2 là kiểu hình lặn.
+ Khi cho F1 tự thụ phấn, kết quả ở F2 có sự phân tính theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
- Nội dung quy luật phân li độc lập: (lai 2 cặp tính trạng)
Khi hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của các tính trạng này độc lập với sự di truyền của cặp tính trạng kia và ngược lại.
Câu 2: Thế nào là lai phân tích ?
Trả lời:
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn tương ứng.
- Nếu kết quả phép lai đồng tính mang tính trạng trội thì trính trạng cần xác định kiểu gen là đồng hợp tử trội (thuần chủng).
- Nếu kết quả phép lai phân tính thì cá thể mang trính trạng trội cần xác định kiểu gen là dị hợp tử (không thuần chủng).
Câu 3: Trình bày tính đặc trưng của NST.
Trả lời:
- Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình dạng và kích thước. Mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 NST đơn, 1 chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.
- Gen trên NST cũng tồn tại thành từng cặp tương ứng.
- Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng gọi là bộ NST lưỡng bội, kí hiệu 2n NST.
- Bộ NST trong giao tử chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng được gọi là bộ NST đơn bội, kí hiệu n NST.
- Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng.
Câu 4: Mô tả cấu trúc NST.
Trả lời:
- Cấu trúc NST nhìn rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân.
- Một NST gồm 3 bộ phận chủ yếu:
+ Tâm động là nơi nối dây tơ vô sắc giúp NST di chuyển về 2 cực của tế bào.
+ Các eo sơ cấp và eo thứ cấp.
+ Các cromatit bao gồm chủ yếu một phân tử AND chứa vật chất di truyền và protein (loại histon).
Câu 5: Trình bày cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính ở người.
Trả lời:
- Cơ chế x/đ giới tính ở người:
P: ( 44A + XX ) x ( 44A + XY )
Gp: 22A + X 22A + X : 22A + Y
F1: 44A + XX (gái) : 44A + XY (trai)
- Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính.
Câu 6: Trình bày cấu tạo hoá học và cấu trúc không gian của ADN.
Trả lời:
- Cấu tạo hóa học của ADN:
+ ADN (axit nuclêic) được cấu tạo từ nguyên tố: C, H, O, N, P.
+ ADN là đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn: dài hàng trăm (m, khối lượng đạt tới hàng chục triệu đơn vị cacbon (đvC).
+ AND được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân liên kết lại, mà mỗi đơn phân là 1 nuclêôtit .
+ Có 4 nuclêôtit cấu tạo nên ADN: A, T, G, X.
- Cấu trúc không gian của ADN:
- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song và xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải tạo 1 vòng xoắn mang tính chu kỳ.
+ Mỗi chu kỳ xoắn cao 34 Ao và gồm 10 cặp nuclêôtit.
+ Đường kính của vòng xoắn là 20 Ao.
- Trên mạch kép, các nuclêôtit liên kết ngang với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô ; G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô .
Câu 7: Trình bày cấu tạo của ARN. Những điểm khác nhau cơ bản giữa ADN và ARN.
Trả lời:
- Cấu tạo hóa học của ARN:
+ ARN cấu tạo từ nguyên tố C, H, O, N và P .
+ ARN thuộc đại phân tử nhưng có kích thước và khối lượng nhỏ hơn nhiều so với ADN .
+ ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
Câu 1: Phát biểu nội dung quy luật phân li và phân li độc lập.
Trả lời:
- Nội dung quy luật phân li: (lai 1 cặp tính trạng)
+ Khi hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản thì ở F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ. Kiểu hình biểu hiện ở F1 là kiểu hình trội, biểu hiện ở F2 là kiểu hình lặn.
+ Khi cho F1 tự thụ phấn, kết quả ở F2 có sự phân tính theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
- Nội dung quy luật phân li độc lập: (lai 2 cặp tính trạng)
Khi hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của các tính trạng này độc lập với sự di truyền của cặp tính trạng kia và ngược lại.
Câu 2: Thế nào là lai phân tích ?
Trả lời:
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn tương ứng.
- Nếu kết quả phép lai đồng tính mang tính trạng trội thì trính trạng cần xác định kiểu gen là đồng hợp tử trội (thuần chủng).
- Nếu kết quả phép lai phân tính thì cá thể mang trính trạng trội cần xác định kiểu gen là dị hợp tử (không thuần chủng).
Câu 3: Trình bày tính đặc trưng của NST.
Trả lời:
- Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình dạng và kích thước. Mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 NST đơn, 1 chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.
- Gen trên NST cũng tồn tại thành từng cặp tương ứng.
- Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng gọi là bộ NST lưỡng bội, kí hiệu 2n NST.
- Bộ NST trong giao tử chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng được gọi là bộ NST đơn bội, kí hiệu n NST.
- Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng.
Câu 4: Mô tả cấu trúc NST.
Trả lời:
- Cấu trúc NST nhìn rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân.
- Một NST gồm 3 bộ phận chủ yếu:
+ Tâm động là nơi nối dây tơ vô sắc giúp NST di chuyển về 2 cực của tế bào.
+ Các eo sơ cấp và eo thứ cấp.
+ Các cromatit bao gồm chủ yếu một phân tử AND chứa vật chất di truyền và protein (loại histon).
Câu 5: Trình bày cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính ở người.
Trả lời:
- Cơ chế x/đ giới tính ở người:
P: ( 44A + XX ) x ( 44A + XY )
Gp: 22A + X 22A + X : 22A + Y
F1: 44A + XX (gái) : 44A + XY (trai)
- Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính.
Câu 6: Trình bày cấu tạo hoá học và cấu trúc không gian của ADN.
Trả lời:
- Cấu tạo hóa học của ADN:
+ ADN (axit nuclêic) được cấu tạo từ nguyên tố: C, H, O, N, P.
+ ADN là đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn: dài hàng trăm (m, khối lượng đạt tới hàng chục triệu đơn vị cacbon (đvC).
+ AND được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân liên kết lại, mà mỗi đơn phân là 1 nuclêôtit .
+ Có 4 nuclêôtit cấu tạo nên ADN: A, T, G, X.
- Cấu trúc không gian của ADN:
- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song và xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải tạo 1 vòng xoắn mang tính chu kỳ.
+ Mỗi chu kỳ xoắn cao 34 Ao và gồm 10 cặp nuclêôtit.
+ Đường kính của vòng xoắn là 20 Ao.
- Trên mạch kép, các nuclêôtit liên kết ngang với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô ; G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô .
Câu 7: Trình bày cấu tạo của ARN. Những điểm khác nhau cơ bản giữa ADN và ARN.
Trả lời:
- Cấu tạo hóa học của ARN:
+ ARN cấu tạo từ nguyên tố C, H, O, N và P .
+ ARN thuộc đại phân tử nhưng có kích thước và khối lượng nhỏ hơn nhiều so với ADN .
+ ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Xuân Thịnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)