Đề cương ôn thi HKi Lý 9 NH 2010-2011
Chia sẻ bởi Lý Tự Trọng |
Ngày 16/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn thi HKi Lý 9 NH 2010-2011 thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I
TUY PHONG MÔN : VẬT LÍ 9
NĂM HỌC: 2010 – 2011
I. LÝ THUYẾT:
Chương I : Điện học
1/ Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế , đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có hình dạng như thế nào ?
2/ Phát biểu nội dung định luật Ôm , viết hệ thức của định luật Ôm , giải thích ý nghĩa và đơn vị đo của từng đại lượng có trong công thức . Điện trở của dây dẫn được xác định bằng công thức nào ?
3/ Nêu các công thức tính cường độ dòng điện , hiệu điện thế , điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp , mắc song song ; mối quan hệ giữa hiệu điện thế , cường độ dòng điện với điện trở trong từng đoạn mạch .
4/ Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài , tiết diện và vật liệu làm dây dẫn , sự phụ thuộc đó được biểu diễn bằng công thức nào , giải thích ý nghĩa và đơn vị của các đại lượng trong công thức . Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện như thế nào ?
5/ Biến trở là gì ? Số Oát ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì ? Công suất điện của một đọan mạch được tính bằng công thức nào , giải thích ý nghĩa và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức ? Hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đọan mạch được tính theo công thức : P = I2R =
6/ Vì sao nói dòng điện có mang năng lượng , công của dòng điện sản ra ở một đọan mạch được tính bằng công thức nào , giải thích ý nghĩa và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức . Lượng điện năng sử dụng được đo bằng dụng cụ gì ? Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết điều gì ?
7/ Phát biểu nội dung định luật Jun – Lenxơ , viết hệ thức của định luật , giải thích ý nghĩa và đơn vị đo của các đại lượng trong hệ thức . Nếu đo nhiệt lượng Q bằng đơn vị calo thì hệ thức của định luật Jun – Lenxơ được viết như thế nào ?
8/ Vì sao phải thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn khi sử dụng điện , cần lựa chọn sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện như thế nào ?
Chương II : Điện từ học
1/ Mỗi nam châm có đặc điểm gì ? Khi đặt hai nam châm lại gần nhau thì chúng tương tác với nhau như thế nào ?
2/ Từ trường tồn tại ở đâu , nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng gì ? Người ta dùng kim nam châm để làm gì ?
3/ Từ phổ là gì ? Có thể thu được từ phổ bằng cách nào ? Các đường sức từ có chiều như thế nào ?
4/ So sánh từ phổ ở bên ngoài ống dây và từ phổ bên ngoài thanh nam châm , phát biểu quy tắc nắm tay phải , xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây .
5/ Sắt , thép , côban , niken và các vật liệu từ khác khi đặt trong từ trường sẽ như thế nào ? Sau khi bị nhiễm từ sắt non và thép có đặt điểm gì khác nhau ? Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện bằng những cách nào ?
6/ Nêu ứng dụng của nam châm , dây dẫn có dòng điện chạy qua chịu tác dụng của lực điện từ nào ? Phát biểu quy tắc bàn tay trái dùng để xác định chiều của lực điện từ .
7/ Động cơ điện một chiều họat động dựa trên tác dụng nào, nêu các bộ phận chính của động cơ điện một chiều, khi động cơ điện một chiều họat động điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào ?
II. BÀI TẬP:
1/ Bài tập vận dụng định luật Ôm cho các điện trở mắc nối tiếp , song song và hỗn hợp . Vận dụng các công thức ;
2/ Bài tập về công suất điện , vận dụng các công thức : P = UI = I2R =
3/ Bài tập về điện năng , công của dòng điện , vận dụng công thức A = P . t = UIt
4/ Bài tập vận dụng đinh luật Jun – Lenxơ , vận dụng công thức Q = RI2t , Q = 0,24 RI2t
5/ Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái .
* Ghi chú : Do yêu cầu của chương trình nên bổ sung thêm phần bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái .
TUY PHONG MÔN : VẬT LÍ 9
NĂM HỌC: 2010 – 2011
I. LÝ THUYẾT:
Chương I : Điện học
1/ Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế , đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có hình dạng như thế nào ?
2/ Phát biểu nội dung định luật Ôm , viết hệ thức của định luật Ôm , giải thích ý nghĩa và đơn vị đo của từng đại lượng có trong công thức . Điện trở của dây dẫn được xác định bằng công thức nào ?
3/ Nêu các công thức tính cường độ dòng điện , hiệu điện thế , điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp , mắc song song ; mối quan hệ giữa hiệu điện thế , cường độ dòng điện với điện trở trong từng đoạn mạch .
4/ Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài , tiết diện và vật liệu làm dây dẫn , sự phụ thuộc đó được biểu diễn bằng công thức nào , giải thích ý nghĩa và đơn vị của các đại lượng trong công thức . Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện như thế nào ?
5/ Biến trở là gì ? Số Oát ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì ? Công suất điện của một đọan mạch được tính bằng công thức nào , giải thích ý nghĩa và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức ? Hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đọan mạch được tính theo công thức : P = I2R =
6/ Vì sao nói dòng điện có mang năng lượng , công của dòng điện sản ra ở một đọan mạch được tính bằng công thức nào , giải thích ý nghĩa và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức . Lượng điện năng sử dụng được đo bằng dụng cụ gì ? Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết điều gì ?
7/ Phát biểu nội dung định luật Jun – Lenxơ , viết hệ thức của định luật , giải thích ý nghĩa và đơn vị đo của các đại lượng trong hệ thức . Nếu đo nhiệt lượng Q bằng đơn vị calo thì hệ thức của định luật Jun – Lenxơ được viết như thế nào ?
8/ Vì sao phải thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn khi sử dụng điện , cần lựa chọn sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện như thế nào ?
Chương II : Điện từ học
1/ Mỗi nam châm có đặc điểm gì ? Khi đặt hai nam châm lại gần nhau thì chúng tương tác với nhau như thế nào ?
2/ Từ trường tồn tại ở đâu , nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng gì ? Người ta dùng kim nam châm để làm gì ?
3/ Từ phổ là gì ? Có thể thu được từ phổ bằng cách nào ? Các đường sức từ có chiều như thế nào ?
4/ So sánh từ phổ ở bên ngoài ống dây và từ phổ bên ngoài thanh nam châm , phát biểu quy tắc nắm tay phải , xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây .
5/ Sắt , thép , côban , niken và các vật liệu từ khác khi đặt trong từ trường sẽ như thế nào ? Sau khi bị nhiễm từ sắt non và thép có đặt điểm gì khác nhau ? Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện bằng những cách nào ?
6/ Nêu ứng dụng của nam châm , dây dẫn có dòng điện chạy qua chịu tác dụng của lực điện từ nào ? Phát biểu quy tắc bàn tay trái dùng để xác định chiều của lực điện từ .
7/ Động cơ điện một chiều họat động dựa trên tác dụng nào, nêu các bộ phận chính của động cơ điện một chiều, khi động cơ điện một chiều họat động điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào ?
II. BÀI TẬP:
1/ Bài tập vận dụng định luật Ôm cho các điện trở mắc nối tiếp , song song và hỗn hợp . Vận dụng các công thức ;
2/ Bài tập về công suất điện , vận dụng các công thức : P = UI = I2R =
3/ Bài tập về điện năng , công của dòng điện , vận dụng công thức A = P . t = UIt
4/ Bài tập vận dụng đinh luật Jun – Lenxơ , vận dụng công thức Q = RI2t , Q = 0,24 RI2t
5/ Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái .
* Ghi chú : Do yêu cầu của chương trình nên bổ sung thêm phần bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Tự Trọng
Dung lượng: 31,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)