Đề cương ôn thi HKI-2011-2012-Sinh 9
Chia sẻ bởi Võ Thị Thiên Hương |
Ngày 15/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn thi HKI-2011-2012-Sinh 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
CÂU HỎI THƯ VIỆN ĐỀ THI SINH 9 (11-12)
I. Trắc nghiệm khách quan: 20 câu
Chọn câu đúng nhất (Khoanh tròn chữ cái đầu câu)
*Câu biết: 6 câu
Câu 1: Có thể quan sát rõ hình thái của NST trong tế bào ở vào:
a. Kì trung gian của quá trình nguyên phân
b. Kì cuối của nguyên phân và giảm phân
c. Kì sau của giảm phân I
d. Kì giữa của quá trình nguyên phân
Câu 2: Cặp NST tương đồng là:
a. Hai NST giống hệt nhau về hình dạng và kích thước
b. Hai NST có cùng một nguồn gốc hoặc từ bố, hoặc từ mẹ
c. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động
d. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau
Câu 3: Câu có nội dung đúng dưới đây là:
a. Tế bào sinh dưỡng có chứa bộ NST đơn bội
b. Tế bào giao tử có chứa bộ NST lưỡng bội
c. Trong tế bào sinh dưỡng và trong giao tử có số NST bằng nhau
d. Giao tử chứa bộ NST đơn bội
Câu 4: Điều dưới đây đúng khi nói về tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm là:
a. Có 2 cặp NST hình hạt
b. Có 4 cặp NST đều có hình que
c. Có 2 cặp NST thường và 2 cặp NST giới tính
d. Có 2 cặp NST thường hình chữ V
Câu 5: Hiện tượng sau đây xảy ra ở kì giữa của nguyên phân là:
a. Các NST bắt đầu xảy ra hiện tượng tự nhân đôi
b. Các NST kép co xoắn cực đại và xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
c. Các NST phân li về các cực của tế bào
d. Các NST trong tế bào tháo xoắn
Câu 6 : Trong chu kì tế bào , có thể quan sát rõ nhất hình thái NST vào kì :
A. Kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau
*Câu hiểu: 6 câu
Câu 7 : Đồng sinh là hiện tượng :
Mẹ chỉ sinh ra 2 con trong một lần sinh
Nhiều đứa con được sinh ra trong một lần sinh
Có 3 con được sinh ra trong một lần sinh
Chỉ sinh một con .
Câu 8: Nguyên tắc “ bán bảo toàn “ trong nhân đôi ADN có nghĩa là:
a. Phân tử AND chỉ nhân đôi một nửa
b. Chỉ xảy ra trên một mạch của ADN
c. AND con có số nuclêôtit bằng một nửa so với số nuclêôtit của ADN mẹ
d. Trong hai mạch của AND có một mạch là của AND mẹ trước đó
Câu 9: Hội chứng Đao xảy ra do :
A.Tăng thêm 1 NST ở cặp 21 C. Một đột biến gen lặn
B. Mất 1 đoạn nhỏ ở đầu NST thứ 21 D. Một đột biến gen trội
Câu 10: Đột biến sau đây gây ra bệnh ung thư máu ở người là:
a. Mất một đoạn trên NST số 21
b. Lặp một đoạn trên NST số 23
c. Đảo đoạn trên NST giới tính X
d. Chuyển đoạn giữa NST số 21 và NST số 23
Câu 11: Thể một nhiễm là thể mà 2 trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng:
a. Thừa 2 NST ở một cặp NST tương đồng nào đó
b. Thiếu 2 NST ở một cặp NST tương đồng nào đó
c. Thiếu 1 NST ở một cặp NST tương đồng nào đó
d. Thừa 1 NST ở tất cả các cặp tương đồng
Câu12 : Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là
A. Biến đổi hình dạng B. Tự nhân đôi
C. Co , duỗi trong phân bào D. Trao đổi chất
*Câu vận dụng: 8 câu
Câu 13 : Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được :
A. 1 trứng và 3 thể cực B. 4 trứng
B. 3 trứng và 1 thể cực D. 4 thể cực
Câu 14 : Loài dưới đây có cặp NST XX ở giới cái và cặp XY ở giới đực là :
A. Bò sát B. Ếch nhái C. Tinh tinh D. Bướm tằm
Câu 15: Ở người , sau quá trình giảm phân , giao tử của người nam tạo ra có bộ NST là
Có 1 loại với kí hiệu NST là 22A + Y
B. Có 1 loại với kí hiệu NST là 22A + X
C. Có 2 loại với kí hiệu NST là 22A + X và 22 A +Y
D. Có 1 loại với kí hiệu NST là 22A .
Câu 16 : Một tế bào sinh dưỡng có 2n=12 NST sau nguyên phân cho 2 tế bào con . Mỗi tế bào con chứa số NST là :
A. 2n =
I. Trắc nghiệm khách quan: 20 câu
Chọn câu đúng nhất (Khoanh tròn chữ cái đầu câu)
*Câu biết: 6 câu
Câu 1: Có thể quan sát rõ hình thái của NST trong tế bào ở vào:
a. Kì trung gian của quá trình nguyên phân
b. Kì cuối của nguyên phân và giảm phân
c. Kì sau của giảm phân I
d. Kì giữa của quá trình nguyên phân
Câu 2: Cặp NST tương đồng là:
a. Hai NST giống hệt nhau về hình dạng và kích thước
b. Hai NST có cùng một nguồn gốc hoặc từ bố, hoặc từ mẹ
c. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động
d. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau
Câu 3: Câu có nội dung đúng dưới đây là:
a. Tế bào sinh dưỡng có chứa bộ NST đơn bội
b. Tế bào giao tử có chứa bộ NST lưỡng bội
c. Trong tế bào sinh dưỡng và trong giao tử có số NST bằng nhau
d. Giao tử chứa bộ NST đơn bội
Câu 4: Điều dưới đây đúng khi nói về tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm là:
a. Có 2 cặp NST hình hạt
b. Có 4 cặp NST đều có hình que
c. Có 2 cặp NST thường và 2 cặp NST giới tính
d. Có 2 cặp NST thường hình chữ V
Câu 5: Hiện tượng sau đây xảy ra ở kì giữa của nguyên phân là:
a. Các NST bắt đầu xảy ra hiện tượng tự nhân đôi
b. Các NST kép co xoắn cực đại và xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
c. Các NST phân li về các cực của tế bào
d. Các NST trong tế bào tháo xoắn
Câu 6 : Trong chu kì tế bào , có thể quan sát rõ nhất hình thái NST vào kì :
A. Kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau
*Câu hiểu: 6 câu
Câu 7 : Đồng sinh là hiện tượng :
Mẹ chỉ sinh ra 2 con trong một lần sinh
Nhiều đứa con được sinh ra trong một lần sinh
Có 3 con được sinh ra trong một lần sinh
Chỉ sinh một con .
Câu 8: Nguyên tắc “ bán bảo toàn “ trong nhân đôi ADN có nghĩa là:
a. Phân tử AND chỉ nhân đôi một nửa
b. Chỉ xảy ra trên một mạch của ADN
c. AND con có số nuclêôtit bằng một nửa so với số nuclêôtit của ADN mẹ
d. Trong hai mạch của AND có một mạch là của AND mẹ trước đó
Câu 9: Hội chứng Đao xảy ra do :
A.Tăng thêm 1 NST ở cặp 21 C. Một đột biến gen lặn
B. Mất 1 đoạn nhỏ ở đầu NST thứ 21 D. Một đột biến gen trội
Câu 10: Đột biến sau đây gây ra bệnh ung thư máu ở người là:
a. Mất một đoạn trên NST số 21
b. Lặp một đoạn trên NST số 23
c. Đảo đoạn trên NST giới tính X
d. Chuyển đoạn giữa NST số 21 và NST số 23
Câu 11: Thể một nhiễm là thể mà 2 trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng:
a. Thừa 2 NST ở một cặp NST tương đồng nào đó
b. Thiếu 2 NST ở một cặp NST tương đồng nào đó
c. Thiếu 1 NST ở một cặp NST tương đồng nào đó
d. Thừa 1 NST ở tất cả các cặp tương đồng
Câu12 : Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là
A. Biến đổi hình dạng B. Tự nhân đôi
C. Co , duỗi trong phân bào D. Trao đổi chất
*Câu vận dụng: 8 câu
Câu 13 : Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được :
A. 1 trứng và 3 thể cực B. 4 trứng
B. 3 trứng và 1 thể cực D. 4 thể cực
Câu 14 : Loài dưới đây có cặp NST XX ở giới cái và cặp XY ở giới đực là :
A. Bò sát B. Ếch nhái C. Tinh tinh D. Bướm tằm
Câu 15: Ở người , sau quá trình giảm phân , giao tử của người nam tạo ra có bộ NST là
Có 1 loại với kí hiệu NST là 22A + Y
B. Có 1 loại với kí hiệu NST là 22A + X
C. Có 2 loại với kí hiệu NST là 22A + X và 22 A +Y
D. Có 1 loại với kí hiệu NST là 22A .
Câu 16 : Một tế bào sinh dưỡng có 2n=12 NST sau nguyên phân cho 2 tế bào con . Mỗi tế bào con chứa số NST là :
A. 2n =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Thiên Hương
Dung lượng: 53,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)