Đề cương ôn thi CLDN môn sinh 9
Chia sẻ bởi Đoàn Ngọc Thưởng |
Ngày 15/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn thi CLDN môn sinh 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN SINH
Di truyền, biến dị là gì? Nêu mối quan hệ của chúng.
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
- Mối quan hệ: biến dị và di truyền là hai hiện tượng gắn liền với quá trình sinh sản.
Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ của Menđen gồm những điểm nào? Nêu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản trong di truyền học.
- Nội dung cơ bản:
+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng.
+ Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền.
- Một số thuật ngữ:
+ Tính trạng: đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
+ Cặp tính trạng tương phản: hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau.
+ Nhân tố di truyền: quy định tính trạng của sinh vật.
+ Giống thuần chủng: có đặc tính di truyền đồng nhất.
- Một số kí hiệu: (Mình ghi ngược nha các bạn!!! Nhớ chỉnh lại dùm)
+ Cặp bố mẹ xuất phát: p (parentes).
+ Phép lai: x.
+ Giao tử: G (gamete).
+ Thế hệ con: F (filia).
Thí nghiệm của Menđen về việc lai một cặp tính trạng như thế nào? Ông ta giải thích ra sao? Nêu quy luật phân li tính trạng.
Thí nghiệm của Menđen:
- Các khái niệm:
+ Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
+ Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1
+ Tính trạng lặn: là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
- Thí nghiệm: lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
p: hoa đỏ x hoa trắng.
F1: hoa đỏ.
F2: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng (3 trội : 1 lặn).
Giải thích:
- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định.
- Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền.
- Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh.
Quy luật phân li tính trạng: khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
Lai phân tích là gì? Nêu một số khái niệm về lai phân tích.
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp
- Một số khái niệm:
+ Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
+ Thể đồng hợp: là kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
+ Thể dị hợp: là kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.
Ý nghĩa của mối tương quan trội – lặn là gì?
- Trong tự nhiên, mối tương quan trội – lặn là phổ biến.
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt, cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội vào một kiểu gen để tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống.
Thí nghiệm của Menđen trong việc lai 2 cặp tính trạng như thế nào? Ông ta giải thích ra sao? Nêu quy luật phân li độc lập.
- Thí nghiệm của Menđen: lai hai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản.
p: vàng trơn x xanh nhăn
F1: vàng trơn
cho F1 tự thụ phấn
F2: 9 vàng trơn
3 vàng nhăn
3 xanh trơn
1 xanh nhăn
- Quy luật phân li độc lập: khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
- Menđen giải thích: ông đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật phân li độc lập. Nội dung là “Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc
Di truyền, biến dị là gì? Nêu mối quan hệ của chúng.
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
- Mối quan hệ: biến dị và di truyền là hai hiện tượng gắn liền với quá trình sinh sản.
Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ của Menđen gồm những điểm nào? Nêu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản trong di truyền học.
- Nội dung cơ bản:
+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng.
+ Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền.
- Một số thuật ngữ:
+ Tính trạng: đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
+ Cặp tính trạng tương phản: hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau.
+ Nhân tố di truyền: quy định tính trạng của sinh vật.
+ Giống thuần chủng: có đặc tính di truyền đồng nhất.
- Một số kí hiệu: (Mình ghi ngược nha các bạn!!! Nhớ chỉnh lại dùm)
+ Cặp bố mẹ xuất phát: p (parentes).
+ Phép lai: x.
+ Giao tử: G (gamete).
+ Thế hệ con: F (filia).
Thí nghiệm của Menđen về việc lai một cặp tính trạng như thế nào? Ông ta giải thích ra sao? Nêu quy luật phân li tính trạng.
Thí nghiệm của Menđen:
- Các khái niệm:
+ Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
+ Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1
+ Tính trạng lặn: là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
- Thí nghiệm: lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
p: hoa đỏ x hoa trắng.
F1: hoa đỏ.
F2: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng (3 trội : 1 lặn).
Giải thích:
- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định.
- Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền.
- Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh.
Quy luật phân li tính trạng: khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
Lai phân tích là gì? Nêu một số khái niệm về lai phân tích.
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp
- Một số khái niệm:
+ Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
+ Thể đồng hợp: là kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
+ Thể dị hợp: là kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.
Ý nghĩa của mối tương quan trội – lặn là gì?
- Trong tự nhiên, mối tương quan trội – lặn là phổ biến.
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt, cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội vào một kiểu gen để tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống.
Thí nghiệm của Menđen trong việc lai 2 cặp tính trạng như thế nào? Ông ta giải thích ra sao? Nêu quy luật phân li độc lập.
- Thí nghiệm của Menđen: lai hai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản.
p: vàng trơn x xanh nhăn
F1: vàng trơn
cho F1 tự thụ phấn
F2: 9 vàng trơn
3 vàng nhăn
3 xanh trơn
1 xanh nhăn
- Quy luật phân li độc lập: khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
- Menđen giải thích: ông đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật phân li độc lập. Nội dung là “Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Ngọc Thưởng
Dung lượng: 61,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)