Đề cương ôn thi
Chia sẻ bởi Vieng Van Quy |
Ngày 26/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn thi thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP SINH 9 kì 1 (tiết 1)
Câu 1: Trình bày mục đích, ND, ý nghĩa của phép lai phân tích?
TL: *Mục đích: xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội
*ND: Cho cá thể mang kiểu hình trội cần xác định kiểu gen lai vói cá thể mang kiểu hình lặn
+ Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp trội
+ Nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen dị hợp
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
P1 : Hoa đỏ x Hoa trắng P1 : Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa Aa aa
GP1: A a GP1: A,a a
F1-1: Aa (100% hoa đỏ) F1-1: 1Aa, 1aa
(50% hoa đỏ, 50% hoa trắng)
Câu 2. ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất mối quan hệ theo sơ đồ Gen ARN (ARN được tổng hợp ở nhân tế bào)
*ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc:
-Nguyên tắc khuôn mẫu: ARN được tổng hợp dựa trên 1 mạch khuôn của gen
-Nguyên tắc bổ sung: các nu trên mạch khuôn lần lượt liên kết với các nu tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A-U, T-A,G-X, X-G
(Sau khi tổng hợp xong ARN liền tách khỏi gen rời khỏi nhân ra chất tế bào tham gia quá trình tổng hợp protein
* Nêu bản chất mối quan hệ theo sơ đồ Gen ARN
Bản chất của mối quan hệ giữa gen và ARN là trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn ADN quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.
Gen ( 1 đoạn của AND ) ARN
Câu 3: Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng theo sơ đồ:
Gen (1 đoạn AND) mARN Protein Tính trạng
Tl:
(1): Trình tự các nu trên gen qui định trình tự các nu trong mạch mARN
(2): Trình tự các nu trên mạch mARN qui định trình tự các a.a trong phân tử protein
(3): Protein biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể
=> Thông qua đó gen qui định tính trạng
Câu 4: Một gen chứa 3900 liên kết hiđrô. Mạch khuôn của gen đó có X1 – T1 = 125 và G1 – A1 = 175.
a. Tính số Nuclêôtít từng loại của gen.
b. Xác định chiều dài của gen đó.
Tl:
a. Từ mạch khuôn ta có: (X1 – T1) + (G1 – A1) = 125 + 175
( (X1 + G1) – (T1 + A1) = 300
Trong cả gen: G – A = 300 (1)
Theo đề ra: 2A + 3G = 3900 (2)
Từ (1) và (2) tính được: A = T = 600 (nu); G = X = 900 (nu);
b. - Lgen = (600 + 900) x 3,4 = 5100 Å
Câu 1: Trình bày mục đích, ND, ý nghĩa của phép lai phân tích?
TL: *Mục đích: xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội
*ND: Cho cá thể mang kiểu hình trội cần xác định kiểu gen lai vói cá thể mang kiểu hình lặn
+ Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp trội
+ Nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen dị hợp
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
P1 : Hoa đỏ x Hoa trắng P1 : Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa Aa aa
GP1: A a GP1: A,a a
F1-1: Aa (100% hoa đỏ) F1-1: 1Aa, 1aa
(50% hoa đỏ, 50% hoa trắng)
Câu 2. ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất mối quan hệ theo sơ đồ Gen ARN (ARN được tổng hợp ở nhân tế bào)
*ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc:
-Nguyên tắc khuôn mẫu: ARN được tổng hợp dựa trên 1 mạch khuôn của gen
-Nguyên tắc bổ sung: các nu trên mạch khuôn lần lượt liên kết với các nu tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A-U, T-A,G-X, X-G
(Sau khi tổng hợp xong ARN liền tách khỏi gen rời khỏi nhân ra chất tế bào tham gia quá trình tổng hợp protein
* Nêu bản chất mối quan hệ theo sơ đồ Gen ARN
Bản chất của mối quan hệ giữa gen và ARN là trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn ADN quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.
Gen ( 1 đoạn của AND ) ARN
Câu 3: Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng theo sơ đồ:
Gen (1 đoạn AND) mARN Protein Tính trạng
Tl:
(1): Trình tự các nu trên gen qui định trình tự các nu trong mạch mARN
(2): Trình tự các nu trên mạch mARN qui định trình tự các a.a trong phân tử protein
(3): Protein biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể
=> Thông qua đó gen qui định tính trạng
Câu 4: Một gen chứa 3900 liên kết hiđrô. Mạch khuôn của gen đó có X1 – T1 = 125 và G1 – A1 = 175.
a. Tính số Nuclêôtít từng loại của gen.
b. Xác định chiều dài của gen đó.
Tl:
a. Từ mạch khuôn ta có: (X1 – T1) + (G1 – A1) = 125 + 175
( (X1 + G1) – (T1 + A1) = 300
Trong cả gen: G – A = 300 (1)
Theo đề ra: 2A + 3G = 3900 (2)
Từ (1) và (2) tính được: A = T = 600 (nu); G = X = 900 (nu);
b. - Lgen = (600 + 900) x 3,4 = 5100 Å
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vieng Van Quy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)