Đề cương ôn thi
Chia sẻ bởi Mai Hoàng Sanh |
Ngày 26/04/2019 |
156
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn thi thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Đề cương ôn tập môn Toán lớp 3 năm 2018 - 2019
Tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3
I. Các số đến 10000; 100000
1. Cách đọc, viết các số có 4,5 chữ số
a, VD: Lưu ý cho học sinh cách đọc số có chữ số 0; 1 ; 4; 5.
– Khi nào đọc là “không’’, “mươi” (2032, 2320).
– Khi nào đọc là “một”, “mốt” (1326; 3261).
– Khi nào đọc là “bốn”, “tư” (4526; 5264).
– Khi nào đọc là “năm”, “lăm” (5378, 7835).
b, Lưu ý viết số:
VD: Năm mươi hai nghìn bốn trăm ba mươi sáu. Viết là: 52436.
VD: Viết số gồm: 5 chục nghìn, 2 nghìn, 4 trăm, 3 chục và 6 đơn vị. Viết là: 52436.
2. So sánh các số trong phạm vi 10000; 100000
*) Giúp học sinh nắm được các bước so sánh:
+) Bước 1: So sánh số các chữ số.
+) Bước 2: So sánh từng hàng của 2 số kể từ hàng lớn nhất.
VD: So sánh: 45367 … 45673.
– Ta thấy 2 số đều có 5 chữ số.
– So sánh từng hàng: hàng chục nghìn bằng nhau, hàng nghìn bằng nhau, hàng trăm 3 < 6.
– Vậy: 45367 < 45673.
*) Lưu ý: So sánh 2 số: 5639 …5039 + 6.
– Thực hiện tính vế phải: 5639 > 5045.
3. Phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 10000, 100000
– Lưu ý học sinh đặt tính theo cột dọc, đặt thẳng các hàng từ phải sang trái. Nhớ chính xác khi thực hiện phép tính.
4. Phép nhân, phép chia các số có 4; 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số
– Lưu ý học sinh đặt tính đúng, thực hiện phép nhân từ phải sang trái, Thực hiện phép chia từ trái sang phải.
5. Thiết lập số có 4; 5 chữ số
VD: Viết tất cả các số có 4 chữ số khác nhau từ các chữ số: 1; 2; 3; 4 trong đó có chữ số hàng đơn vị là 4.
6. Nêu quy luật của dãy số, viết số thích hợp vào chỗ chấm…
VD: 13005; 13006; …;…;…;…;
7. Tìm thành phần chưa biết trong phép tính
VD: Tìm X: 35974 + X = 83046 (Tìm số hạng chưa biết).
96399 : X = 3 ( Tìm số chia chưa biết).
8. Tính giá trị của biểu thức
+) Dạng 1: Biểu thức không có dấu ngoặc:
VD: 49368 + 9050 : 5 ( Thực hiện phép chia trước).
+) Dạng 2: Biểu thức có chứa dấu ngoặc:
VD: (89367 – 14399) x 3 (Thực hiện trong ngoặc trước).
II. Giải toán có lời văn
1. Dạng toán về hơn kém số đơn vị
VD: Cuộn dây xanh dài 1456m. Cuộn dây đỏ dài hơn cuộn dây xanh 598m. Hỏi cả 2 cuộn dây dài bao nhiêu mét?
2. Dạng toán về gấp, kém số lần
VD: Mảnh vải trắng dài 1569m, mảnh vải đen dài gấp 3 lần mảnh vải trắng. Hỏi cả 2 mảnh vải dài bao nhiêu mét?
3. Dạng toán tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số
VD: Cuộn dây xanh dài 9366m. Cuộn dây vàng dài bằng 1/3 cuộn dây xanh. Hỏi cả 2 cuộn dây dài bao nhiêu mét?
Tóm tắt:
4. Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị
VD1: 3 hàng có 396 cây. Hỏi 5 hàng có bao nhiêu cây? Tóm tắt: 3 hàng: 396 cây. 5 hàng: …… cây?
-> Giải bằng 2 phép tính : và x VD2: 1530 cái bát xếp vào 5 chồng. Hỏi có 9005 cái bát xếp vào được bao nhiêu chồng bát như thế? Tóm tắt: 1530 cái bát: 5 chồng. 9005 cái bát: … chồng?
-> Giải bằng 2 phép tính : và :
III. Hình học
1. Điểm ở giữa – trung điểm của đoạn thẳng
*) Điểm ở giữa:
*) Trung điểm của đoạn thẳng:
2. Hình tròn, tâm, bán kính, đường kính
*) Hình tròn tâm O: – Đường kính AB đi qua O, có giới hạn bởi vành tròn A; B. – Bán kính OA = OB. OA = OB = 1/2 AB; – Bán kính bằng nửa đường kính: Từ điểm O ra vành tròn A; B; D.
3. Diện tích của 1 hình
– Bề mặt bên trong của 1 hình
Tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3
I. Các số đến 10000; 100000
1. Cách đọc, viết các số có 4,5 chữ số
a, VD: Lưu ý cho học sinh cách đọc số có chữ số 0; 1 ; 4; 5.
– Khi nào đọc là “không’’, “mươi” (2032, 2320).
– Khi nào đọc là “một”, “mốt” (1326; 3261).
– Khi nào đọc là “bốn”, “tư” (4526; 5264).
– Khi nào đọc là “năm”, “lăm” (5378, 7835).
b, Lưu ý viết số:
VD: Năm mươi hai nghìn bốn trăm ba mươi sáu. Viết là: 52436.
VD: Viết số gồm: 5 chục nghìn, 2 nghìn, 4 trăm, 3 chục và 6 đơn vị. Viết là: 52436.
2. So sánh các số trong phạm vi 10000; 100000
*) Giúp học sinh nắm được các bước so sánh:
+) Bước 1: So sánh số các chữ số.
+) Bước 2: So sánh từng hàng của 2 số kể từ hàng lớn nhất.
VD: So sánh: 45367 … 45673.
– Ta thấy 2 số đều có 5 chữ số.
– So sánh từng hàng: hàng chục nghìn bằng nhau, hàng nghìn bằng nhau, hàng trăm 3 < 6.
– Vậy: 45367 < 45673.
*) Lưu ý: So sánh 2 số: 5639 …5039 + 6.
– Thực hiện tính vế phải: 5639 > 5045.
3. Phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 10000, 100000
– Lưu ý học sinh đặt tính theo cột dọc, đặt thẳng các hàng từ phải sang trái. Nhớ chính xác khi thực hiện phép tính.
4. Phép nhân, phép chia các số có 4; 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số
– Lưu ý học sinh đặt tính đúng, thực hiện phép nhân từ phải sang trái, Thực hiện phép chia từ trái sang phải.
5. Thiết lập số có 4; 5 chữ số
VD: Viết tất cả các số có 4 chữ số khác nhau từ các chữ số: 1; 2; 3; 4 trong đó có chữ số hàng đơn vị là 4.
6. Nêu quy luật của dãy số, viết số thích hợp vào chỗ chấm…
VD: 13005; 13006; …;…;…;…;
7. Tìm thành phần chưa biết trong phép tính
VD: Tìm X: 35974 + X = 83046 (Tìm số hạng chưa biết).
96399 : X = 3 ( Tìm số chia chưa biết).
8. Tính giá trị của biểu thức
+) Dạng 1: Biểu thức không có dấu ngoặc:
VD: 49368 + 9050 : 5 ( Thực hiện phép chia trước).
+) Dạng 2: Biểu thức có chứa dấu ngoặc:
VD: (89367 – 14399) x 3 (Thực hiện trong ngoặc trước).
II. Giải toán có lời văn
1. Dạng toán về hơn kém số đơn vị
VD: Cuộn dây xanh dài 1456m. Cuộn dây đỏ dài hơn cuộn dây xanh 598m. Hỏi cả 2 cuộn dây dài bao nhiêu mét?
2. Dạng toán về gấp, kém số lần
VD: Mảnh vải trắng dài 1569m, mảnh vải đen dài gấp 3 lần mảnh vải trắng. Hỏi cả 2 mảnh vải dài bao nhiêu mét?
3. Dạng toán tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số
VD: Cuộn dây xanh dài 9366m. Cuộn dây vàng dài bằng 1/3 cuộn dây xanh. Hỏi cả 2 cuộn dây dài bao nhiêu mét?
Tóm tắt:
4. Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị
VD1: 3 hàng có 396 cây. Hỏi 5 hàng có bao nhiêu cây? Tóm tắt: 3 hàng: 396 cây. 5 hàng: …… cây?
-> Giải bằng 2 phép tính : và x VD2: 1530 cái bát xếp vào 5 chồng. Hỏi có 9005 cái bát xếp vào được bao nhiêu chồng bát như thế? Tóm tắt: 1530 cái bát: 5 chồng. 9005 cái bát: … chồng?
-> Giải bằng 2 phép tính : và :
III. Hình học
1. Điểm ở giữa – trung điểm của đoạn thẳng
*) Điểm ở giữa:
*) Trung điểm của đoạn thẳng:
2. Hình tròn, tâm, bán kính, đường kính
*) Hình tròn tâm O: – Đường kính AB đi qua O, có giới hạn bởi vành tròn A; B. – Bán kính OA = OB. OA = OB = 1/2 AB; – Bán kính bằng nửa đường kính: Từ điểm O ra vành tròn A; B; D.
3. Diện tích của 1 hình
– Bề mặt bên trong của 1 hình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Hoàng Sanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)