Đề cương ôn thi
Chia sẻ bởi Lê Kim Thọ |
Ngày 15/10/2018 |
89
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn thi thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
100 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
BÀI 31: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Câu 1: Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về:
A. Quy trình ứng dụng di truyền học vào trong tế bào.
B. Quy trình sản xuất để tạo ra cơ quan hoàn chỉnh.
C. Quy trình nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
D. Duy trì sản xuất cây trồng hoàn chỉnh.
Đáp án: C
Câu 2: Trong công đoạn của công nghệ tế bào, người ta tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để tạo:
A. Cơ thể hoàn chỉnh. C. Cơ quan hoàn chỉnh.
B. Mô sẹo. D. Mô hoàn chỉnh.
Đáp án: B
Câu 3: Để có đủ cây trồng trong một thời gian ngắn đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta tách bộ phận nào của cây để nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng đặt trong ống nghiệm?
A. Mô. C. Mô phân sinh.
B. Tế bào rễ. D. Mô sẹo và tế bào rễ.
Đáp án: C
Câu 4: Trong công nghệ tế bào, người ta dùng tác nhân nào để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chính?
A. Tia tử ngoại. C. Xung điện.
B. Tia X. D. Hoocmôn sinh trưởng.
Đáp án: D
Câu 5: Hãy chọn câu sai trong các câu: Ý nghĩa của việc ứng dụng nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là gì?
A. Giúp nhân nhanh giống cây trồng đáp ứng yêu cầu của sản xuất
B. Giúp tạo ra giống có nhiều ưu điểm như sạch nấm bệnh, đồng đều về đặc tính của giống gốc …
C. Giúp tạo ra nhiều biến dị tốt
D. Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
Đáp án: C
Câu 6: Nhân bản vô tính ở động vật đã có những triển vọng như thế nào?
A. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng và nhân nhanh giống vật nuôi nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất
B. Tạo ra giống vật nuôi mới có nhiều đặc tính quý
C. Tạo ra cơ quan nội tạng từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người
D. Tạo ra giống có năng suất cao, miễn dịch tốt
Đáp án: A
Câu 7: Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta áp dụng phương pháp nào?
A. Vi nhân giống C. Gây đột biến dòng tế bào xôma
B. Sinh sản hữu tính D. Gây đột biến gen
Đáp án: A
Câu 8: Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp:
A. Gây đột biến gen C. Nhân bản vô tính
B. Gây đột biến dòng tế bào xôma D. Sinh sản hữu tính
Đáp án: C
Câu 9: Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện:
A. Công nghệ tế bào C. Công nghệ sinh học
B. Công nghệ gen D. Kĩ thuật gen
Đáp án: A
Câu 10: Người ta tách mô phân sinh (từ đỉnh sinh trưởng hoặc từ tế bào lá non) nuôi cấy trong môi trường nào để tạo ra mô sẹo?
A. Môi trường tự nhiên
B. Môi trường dinh dưỡng đặc trong ống nghiệm
C. Kết hợp môi trường nhân tạo và tự nhiên
D. Môi trường dinh dưỡng trong vườn ươm
Đáp án: B
Câu 11: Hãy chọn phương án sai: Phương pháp vi nhân giống ở cây trồng và nhân bản vô tính ở động vật có nhiều ưu việt hơn so với nhân giống vô tính bằng cách: giâm, chiết, ghép.
A. Ít tốn giống C. Tạo ra nhiều biến dị tốt
B. Sạch mầm bệnh D. Nhân nhanh nguồn gen quý hiếm
Đáp án: C
Câu 12: Trong 8 tháng từ một củ khoai tây đã thu được 2000 triệu mầm giống đủ trồng cho 40 ha. Đây là kết quả ứng dụng của lĩnh vực công nghệ nào?
A. Công nghệ chuyển gen
B. Công nghệ tế bào
C. Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi
D. Công nghệ sinh học xử lí môi trường
Đáp án: B
BÀI 32: CÔNG NGHỆ GEN
Câu 13: Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được
BÀI 31: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Câu 1: Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về:
A. Quy trình ứng dụng di truyền học vào trong tế bào.
B. Quy trình sản xuất để tạo ra cơ quan hoàn chỉnh.
C. Quy trình nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
D. Duy trì sản xuất cây trồng hoàn chỉnh.
Đáp án: C
Câu 2: Trong công đoạn của công nghệ tế bào, người ta tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để tạo:
A. Cơ thể hoàn chỉnh. C. Cơ quan hoàn chỉnh.
B. Mô sẹo. D. Mô hoàn chỉnh.
Đáp án: B
Câu 3: Để có đủ cây trồng trong một thời gian ngắn đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta tách bộ phận nào của cây để nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng đặt trong ống nghiệm?
A. Mô. C. Mô phân sinh.
B. Tế bào rễ. D. Mô sẹo và tế bào rễ.
Đáp án: C
Câu 4: Trong công nghệ tế bào, người ta dùng tác nhân nào để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chính?
A. Tia tử ngoại. C. Xung điện.
B. Tia X. D. Hoocmôn sinh trưởng.
Đáp án: D
Câu 5: Hãy chọn câu sai trong các câu: Ý nghĩa của việc ứng dụng nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là gì?
A. Giúp nhân nhanh giống cây trồng đáp ứng yêu cầu của sản xuất
B. Giúp tạo ra giống có nhiều ưu điểm như sạch nấm bệnh, đồng đều về đặc tính của giống gốc …
C. Giúp tạo ra nhiều biến dị tốt
D. Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
Đáp án: C
Câu 6: Nhân bản vô tính ở động vật đã có những triển vọng như thế nào?
A. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng và nhân nhanh giống vật nuôi nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất
B. Tạo ra giống vật nuôi mới có nhiều đặc tính quý
C. Tạo ra cơ quan nội tạng từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người
D. Tạo ra giống có năng suất cao, miễn dịch tốt
Đáp án: A
Câu 7: Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta áp dụng phương pháp nào?
A. Vi nhân giống C. Gây đột biến dòng tế bào xôma
B. Sinh sản hữu tính D. Gây đột biến gen
Đáp án: A
Câu 8: Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp:
A. Gây đột biến gen C. Nhân bản vô tính
B. Gây đột biến dòng tế bào xôma D. Sinh sản hữu tính
Đáp án: C
Câu 9: Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện:
A. Công nghệ tế bào C. Công nghệ sinh học
B. Công nghệ gen D. Kĩ thuật gen
Đáp án: A
Câu 10: Người ta tách mô phân sinh (từ đỉnh sinh trưởng hoặc từ tế bào lá non) nuôi cấy trong môi trường nào để tạo ra mô sẹo?
A. Môi trường tự nhiên
B. Môi trường dinh dưỡng đặc trong ống nghiệm
C. Kết hợp môi trường nhân tạo và tự nhiên
D. Môi trường dinh dưỡng trong vườn ươm
Đáp án: B
Câu 11: Hãy chọn phương án sai: Phương pháp vi nhân giống ở cây trồng và nhân bản vô tính ở động vật có nhiều ưu việt hơn so với nhân giống vô tính bằng cách: giâm, chiết, ghép.
A. Ít tốn giống C. Tạo ra nhiều biến dị tốt
B. Sạch mầm bệnh D. Nhân nhanh nguồn gen quý hiếm
Đáp án: C
Câu 12: Trong 8 tháng từ một củ khoai tây đã thu được 2000 triệu mầm giống đủ trồng cho 40 ha. Đây là kết quả ứng dụng của lĩnh vực công nghệ nào?
A. Công nghệ chuyển gen
B. Công nghệ tế bào
C. Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi
D. Công nghệ sinh học xử lí môi trường
Đáp án: B
BÀI 32: CÔNG NGHỆ GEN
Câu 13: Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Kim Thọ
Dung lượng: 116,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)