Đề cương ôn thi
Chia sẻ bởi Dương Thị Thùy Trang |
Ngày 14/10/2018 |
99
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn thi thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
CHỦ ĐỀ 21: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
NHỮNGĐIỀU CẦNNHỚ:
Đểđo nhiệtđộ, người ta dùng nhiệt kế.
Các nhiệt kế thường dùngđược chế tạo dựa trên sự nở vì nhiệt của các chất. Chất rắn, chất lỏng, chất khíđều có thể dùngđể chế tạo nhiệt kế, nhưng các loại nhiệt kế thường dùng là các nhiệt kế rượu và nhiệt kế thuỷ ngân vì chế tạo và sử dụng chúng thuận tiện hơn các loại nhiệt kế khác.
Đểđo nhiệtđộ khí quyển, ta dùng nhiệt kế rượu có giới hạnđo thích hợp. Đểđo nhiệtđộ cơ thể người, ta dùng nhiệt kế y tế, có giới hạnđo từ 350C đến 420C.
Trong nhiệt giai Xenxiút, nhiệtđộ nướcđáđang tan là 00C, nhiệtđộ hơi nướcđang sôi là 1000C.
Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệtđộ nướcđáđang tan là 320F, nhiệtđộ hơi nướcđang sôi là 2120F.
- Công thức biến đổi từ 0C sang 0F:
- Công thức biến đổi từ 0F sang 0C :
MỞ RỘNG KIẾN THỨC:
Thế kỷ XIX, các nhà vật lí chứng minh được bằng lí thuyết rằng nhiệtđộ của các vật không thể nào hạ tới một giới hạn thấp nhất là -2730C.Thực nghiệm vật lí cho tới nay cũng khẳngđịnhđiềuđó.
Nhiệtđộ -2730C được gọi là “nhiệtđộ 0 tuyệtđối”.
Kenvin đã xây dựng một nhiệt giai mới lấy -2730C làmđộ không, và giá trị mộtđộ trong nhiệt giai đó cũng bằng giá trị mộtđộ trong nhiệt giai Xenxiut. Nhiệt giai đóđược gọi là nhiệt giai Kenvin, và mộtđộ trong nhiệt giai đóđược gọi là 1kenvin (kí hiệu: K)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1.Bảng dưới đây ghi tên các nhiệt kế và thang đo của chúng. Để đo nhiệt độ của môi trường ta dùng nhiệt kế nào?
Nhiệt kế kim loại.
Nhiệt kế rượu.
Nhiệt kế y tế.
Nhiệt kế thuỷ ngân.
B và D.
Câu 2.Để chế tạo nhiệt kế đo nhiệt độ người ta chủ yếu dựa vào hiện tượng:
Sự co dãn của chất rắn.
Sự co dãn của chất lỏng.
Sự co dãn của chất khí.
Sự co dãn của chất rắn và chất lỏng.
Sự co dãn của chất rắn và chất khí.
Câu 3.Người ta dùng rượu màu mà không dùng nước màu để làm nhiệt kế bởi:
Nước màu ít co dãn vì nhiệt.
Rượu co dãn vì nhiệt tốt hơn nước.
Nước co dãn vì nhiệt không đều.
Nước đông đắc thành đá ở 00C.
C và D đếu đúng.
Câu 4.Không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ môi trường vì :
Thuỷ ngân chỉ co giãn trong khoảng 340C đến 420C.
Thuỷ ngân chứa trong nhiệt kế y tế co giãn ít.
Nhiệt kế y tế là nhiệt kế chuyên dụng đo nhiệt cơ thể.
Ống quản dẫn thuỷ ngân của nhiệt kế y tế ngắn.
Thang đo nhiệt độ của nhiệt kế y tế ngắn.
Câu 5.800C tương đương với:
960C B.1260C C. 1760C D. 1560C E.1360C.
Câu 6.Một người bình thường có nhiệt độ cơ thể 370C tương đương với:
56,60C B. 72,60C C. 88,60C D. 98,60C E. 100,60C.
Câu 7. Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau.
A. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
B. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
C. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 300F.
D. Trong nhiệt giai Kenvin, nhiệt độ của nước đá đang tan là 273K
Câu 8. Không thể dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì:
A. Vì nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế y tế là 340C.
B. Vì nhiệt kế y tế chỉ đo được nhiệt độ lớn nhất là 420C.
C. Vì nước đang sôi ở nhiệt độ khá cao nên nhiệt kế y tế sẽ vỡ.
D. Vì 2 lí do B và C
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1. Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống
1. 460C = …………0F. 6. 300C = …………..0F 11. 98,60F = …………0C
2. 1800C = …………0F. 7. 650C =……………0F 12. 950F = …………0C
3. 2580 F = ………0 C. 8. -40C =…………… 0F 13. 230F = …………0C
4. 00 F = …………0 C. 9. 200C =……………0F 14. 168,80F = …………0C
5. 520C = ……………0F. 10. -300C =…………0F 15. 2120F = …………0C
Bài 2.Để đo nhiệt độ của nước sôi ta dùng nhiệt kế rượu hay nhiệt kế thuỷ ngân chính xác hơn?
NHỮNGĐIỀU CẦNNHỚ:
Đểđo nhiệtđộ, người ta dùng nhiệt kế.
Các nhiệt kế thường dùngđược chế tạo dựa trên sự nở vì nhiệt của các chất. Chất rắn, chất lỏng, chất khíđều có thể dùngđể chế tạo nhiệt kế, nhưng các loại nhiệt kế thường dùng là các nhiệt kế rượu và nhiệt kế thuỷ ngân vì chế tạo và sử dụng chúng thuận tiện hơn các loại nhiệt kế khác.
Đểđo nhiệtđộ khí quyển, ta dùng nhiệt kế rượu có giới hạnđo thích hợp. Đểđo nhiệtđộ cơ thể người, ta dùng nhiệt kế y tế, có giới hạnđo từ 350C đến 420C.
Trong nhiệt giai Xenxiút, nhiệtđộ nướcđáđang tan là 00C, nhiệtđộ hơi nướcđang sôi là 1000C.
Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệtđộ nướcđáđang tan là 320F, nhiệtđộ hơi nướcđang sôi là 2120F.
- Công thức biến đổi từ 0C sang 0F:
- Công thức biến đổi từ 0F sang 0C :
MỞ RỘNG KIẾN THỨC:
Thế kỷ XIX, các nhà vật lí chứng minh được bằng lí thuyết rằng nhiệtđộ của các vật không thể nào hạ tới một giới hạn thấp nhất là -2730C.Thực nghiệm vật lí cho tới nay cũng khẳngđịnhđiềuđó.
Nhiệtđộ -2730C được gọi là “nhiệtđộ 0 tuyệtđối”.
Kenvin đã xây dựng một nhiệt giai mới lấy -2730C làmđộ không, và giá trị mộtđộ trong nhiệt giai đó cũng bằng giá trị mộtđộ trong nhiệt giai Xenxiut. Nhiệt giai đóđược gọi là nhiệt giai Kenvin, và mộtđộ trong nhiệt giai đóđược gọi là 1kenvin (kí hiệu: K)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1.Bảng dưới đây ghi tên các nhiệt kế và thang đo của chúng. Để đo nhiệt độ của môi trường ta dùng nhiệt kế nào?
Nhiệt kế kim loại.
Nhiệt kế rượu.
Nhiệt kế y tế.
Nhiệt kế thuỷ ngân.
B và D.
Câu 2.Để chế tạo nhiệt kế đo nhiệt độ người ta chủ yếu dựa vào hiện tượng:
Sự co dãn của chất rắn.
Sự co dãn của chất lỏng.
Sự co dãn của chất khí.
Sự co dãn của chất rắn và chất lỏng.
Sự co dãn của chất rắn và chất khí.
Câu 3.Người ta dùng rượu màu mà không dùng nước màu để làm nhiệt kế bởi:
Nước màu ít co dãn vì nhiệt.
Rượu co dãn vì nhiệt tốt hơn nước.
Nước co dãn vì nhiệt không đều.
Nước đông đắc thành đá ở 00C.
C và D đếu đúng.
Câu 4.Không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ môi trường vì :
Thuỷ ngân chỉ co giãn trong khoảng 340C đến 420C.
Thuỷ ngân chứa trong nhiệt kế y tế co giãn ít.
Nhiệt kế y tế là nhiệt kế chuyên dụng đo nhiệt cơ thể.
Ống quản dẫn thuỷ ngân của nhiệt kế y tế ngắn.
Thang đo nhiệt độ của nhiệt kế y tế ngắn.
Câu 5.800C tương đương với:
960C B.1260C C. 1760C D. 1560C E.1360C.
Câu 6.Một người bình thường có nhiệt độ cơ thể 370C tương đương với:
56,60C B. 72,60C C. 88,60C D. 98,60C E. 100,60C.
Câu 7. Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau.
A. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
B. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
C. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 300F.
D. Trong nhiệt giai Kenvin, nhiệt độ của nước đá đang tan là 273K
Câu 8. Không thể dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì:
A. Vì nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế y tế là 340C.
B. Vì nhiệt kế y tế chỉ đo được nhiệt độ lớn nhất là 420C.
C. Vì nước đang sôi ở nhiệt độ khá cao nên nhiệt kế y tế sẽ vỡ.
D. Vì 2 lí do B và C
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1. Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống
1. 460C = …………0F. 6. 300C = …………..0F 11. 98,60F = …………0C
2. 1800C = …………0F. 7. 650C =……………0F 12. 950F = …………0C
3. 2580 F = ………0 C. 8. -40C =…………… 0F 13. 230F = …………0C
4. 00 F = …………0 C. 9. 200C =……………0F 14. 168,80F = …………0C
5. 520C = ……………0F. 10. -300C =…………0F 15. 2120F = …………0C
Bài 2.Để đo nhiệt độ của nước sôi ta dùng nhiệt kế rượu hay nhiệt kế thuỷ ngân chính xác hơn?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Thùy Trang
Dung lượng: 123,87KB|
Lượt tài: 4
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)