Đề cương ôn thi
Chia sẻ bởi Nguyễn Hải Âu |
Ngày 14/10/2018 |
132
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn thi thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II - NĂM HỌC: 2013-2014
MÔN VẬT LÝ 6
A. LÝ THUYẾT:
Câu 1: Nêu tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động?
Trả lời: *Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
*Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật
Câu 2: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí?
Trả lời: *Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau
*Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Các chất lỏng khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau
*Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau
Câu 3: So sánh sự giống nhau và khác nhau về sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí?
Trả lời:
*Giống nhau:Các chất rắn,chất lỏng,chất khí đều nở ra khi nóng lên,co lại khi lạnh đi
*Khác nhau:
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
- Các chất rắn, chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Câu 4: Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng gì? Nêu cấu tạo và ứng dụng của băng kép?
Trả lời:
*Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nỡ vì nhiệt của chất rắn.
*Cấu tạo: Băng kép gồm hai thanh kim loại có bản chất khác nhau, được tán chặt vào nhau
*Ứng dụng: Băng kép được ứng dụng vào việc đóng, ngắt tự động mạch điện
Câu 5: Để đo nhiệt độ, người ta dung dụng cụ gì? Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào?
Trả lời:
*Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế
*Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt của các chất.
Câu 6: Kể tên các loại nhiệt kế đã học và nêu công dụng của các loại nhiệt kế đó?
Trả lời: *Nhiệt kế rượu: để đo nhiệt độ khí quyển.
*Nhiệt kế thủy ngân: để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.
*Nhiệt kế y tế: để đo nhiệt độ cơ thể con người.
Câu 7:Thế nào là sự nóng chảy? Thế nào là sự đông đặc?
Trả lời: *Sự chuyển tử thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
*Sự chuyển tử thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
Câu 8: Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đông đặc?
Trả lời:
- Phần lớn các chất nóng chảy( hay đông đặc ) ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
- Trong suốt thời gian nóng chảy hay đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi
- Sự nóng chảy và sự đông đặc là hai quá trình ngược nhau.
Câu 9: Sự bay hơi là gì? Nêu đặc điểm của sự bay hơi?
Trả lời: *Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
*Đặc điểm của sự bay hơi:
-Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
-Tùy từng loại chất lỏng khác nhau mà tốc độ bay hơi nhanh hay chậm cũng khác nhau.
Câu 10: Sự ngưng tụ là gì? Nêu đặc điểm của sự ngưng tụ?
Trả lời: *Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
*Đặc điểm của sự ngưng tụ:Sự ngưng tụ là quá trình ngược với sự bay hơi, nhiệt độ càng cao thì sự bay hơi càng nhanh. Vậy nhiệt độ càng thấp thì sự ngưng tụ xảy ra càng nhanh
Câu 11: sự sôi là gì? Nêu đặc điểm về nhiệt độ sôi?
Trả lời: *Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, chất lỏng vừa bay hơi ở trong lòng nó (tạo ra các bọt khí ở trong long chất lỏng) vừa bay hơi trên mặt thoáng.
*Đặc điểm về nhiệt độ sôi:
-Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
-Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
B. CÁC CÂU HỎI VẬN DỤNG:
Câu 1: Giải thích tại sao khi lắp lưỡi dao, liềm người thợ rèn phải
MÔN VẬT LÝ 6
A. LÝ THUYẾT:
Câu 1: Nêu tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động?
Trả lời: *Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
*Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật
Câu 2: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí?
Trả lời: *Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau
*Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Các chất lỏng khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau
*Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau
Câu 3: So sánh sự giống nhau và khác nhau về sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí?
Trả lời:
*Giống nhau:Các chất rắn,chất lỏng,chất khí đều nở ra khi nóng lên,co lại khi lạnh đi
*Khác nhau:
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
- Các chất rắn, chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Câu 4: Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng gì? Nêu cấu tạo và ứng dụng của băng kép?
Trả lời:
*Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nỡ vì nhiệt của chất rắn.
*Cấu tạo: Băng kép gồm hai thanh kim loại có bản chất khác nhau, được tán chặt vào nhau
*Ứng dụng: Băng kép được ứng dụng vào việc đóng, ngắt tự động mạch điện
Câu 5: Để đo nhiệt độ, người ta dung dụng cụ gì? Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào?
Trả lời:
*Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế
*Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt của các chất.
Câu 6: Kể tên các loại nhiệt kế đã học và nêu công dụng của các loại nhiệt kế đó?
Trả lời: *Nhiệt kế rượu: để đo nhiệt độ khí quyển.
*Nhiệt kế thủy ngân: để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.
*Nhiệt kế y tế: để đo nhiệt độ cơ thể con người.
Câu 7:Thế nào là sự nóng chảy? Thế nào là sự đông đặc?
Trả lời: *Sự chuyển tử thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
*Sự chuyển tử thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
Câu 8: Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đông đặc?
Trả lời:
- Phần lớn các chất nóng chảy( hay đông đặc ) ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
- Trong suốt thời gian nóng chảy hay đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi
- Sự nóng chảy và sự đông đặc là hai quá trình ngược nhau.
Câu 9: Sự bay hơi là gì? Nêu đặc điểm của sự bay hơi?
Trả lời: *Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
*Đặc điểm của sự bay hơi:
-Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
-Tùy từng loại chất lỏng khác nhau mà tốc độ bay hơi nhanh hay chậm cũng khác nhau.
Câu 10: Sự ngưng tụ là gì? Nêu đặc điểm của sự ngưng tụ?
Trả lời: *Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
*Đặc điểm của sự ngưng tụ:Sự ngưng tụ là quá trình ngược với sự bay hơi, nhiệt độ càng cao thì sự bay hơi càng nhanh. Vậy nhiệt độ càng thấp thì sự ngưng tụ xảy ra càng nhanh
Câu 11: sự sôi là gì? Nêu đặc điểm về nhiệt độ sôi?
Trả lời: *Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, chất lỏng vừa bay hơi ở trong lòng nó (tạo ra các bọt khí ở trong long chất lỏng) vừa bay hơi trên mặt thoáng.
*Đặc điểm về nhiệt độ sôi:
-Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
-Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
B. CÁC CÂU HỎI VẬN DỤNG:
Câu 1: Giải thích tại sao khi lắp lưỡi dao, liềm người thợ rèn phải
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hải Âu
Dung lượng: 58,77KB|
Lượt tài: 3
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)