đề cương ôn tập vật lý 6 -ki I
Chia sẻ bởi Phạm Thị Huệ |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: đề cương ôn tập vật lý 6 -ki I thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Ôn tập vật lý 6
Chươ: Đo lườnG
I. lý thuyết
1. Đo một đại lượng
-Đo 1 đại lưọng là so sánh đại lượng đó với 1 đại lượng cùng loại được chọn làm đơn vị
-Đơn vị chính để đo độ dài là mét (m)
-Đơn vị chính để đo thể tích là mét khối (m3)
-Đơn vị chính để đo khối lượng là ki lô gam (kg)
2. Khối lượng
Khối lượng của 1 vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó
3. Dụng cụ đo
-Dụng cụ đo độ dài là thước ( thước kẻ ,thước mét,thước cặp, thước cuộn ….)
-Dụng cụ đo thể tích là bình chia độ ,bình tràn, hoặc ca ,can chai lọ đã biết trước dung tích
-Dụng cụ đo khối lượng là các loại cân ( cân đòn , cân Rô béc van, cân y tế , cân tạ….)
4.Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo
-Khái niệm
GHĐ của dụng cụ đo là giá trị lớn nhất mà dụng cụ đo có thể đo được trong một lần đo
ĐCNN của dụng cụ đo là giá trị nhỏ nhất mà dụng cụ có thể đo được trong một lần đo
Chú ý
+ Đối với cân Rô béc van GHĐ còn là tổng giá trị của tất cả các quả cân kèm theo cân ,ĐCNNlà giá trị của quả cân nhỏ nhất kèm theo cân
+ Đối với thước đo và bình chia độ thì ĐCNN còn là giá trị giữa hai vạnh chia liên tiếp trên dụng cụ đo
+ Đối với các loại ca lọ cốc đã biết trước dung tích thì GHĐ của cũng là ĐCNN
5 Sai số khi đo
Đ ể giảm bót sai số khi đo ta cần
+ Chọn đụng cụ đo thích hợp
+ Tuân thủ theo đúng qui tắc đo
+ Đo ít nhất 3 lần và lấy giá trị trung bình
6.Qui tắc đo
Gồm 4 qui tắc đo (đã ghi đầyđủ trong SGK đề nghị các em học thuộc)
+ qui tắc đo độ dài
+ qui tắc đo thể tích chất lỏng
+ qui tắc đo khối lượng bằng cân Rô bec van
+ Qui tác đo thể tích vật rắn không thấm nước
II. Bài tập.
1.Con số nào dưới dây chỉ lượng chất chứa trong 1vật:
A. 3mét B. 1,5 lít C. 10 gói D. 2 ki lô gam
2. Mặt ngoài của 1 bể nước ghi con số 1000 lít .Con số đó cho biết :
A. Khối lượng nước chứa trong bể C. Trọng lượng nước chứa trong bể
B. Thể tích nước chứa trong bể D. Độ cao cột nước chứa trong bể
3. Người ta dùng 1 bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55 cm3 để đo thể tích của một hòn đá . Khi thả chìm hòn đá vào trong bình mực nước dâng lên tới vạch 100cm3.Thể tích hòn đá là
A. 55cm3 B. 100cm3 C. 155cm3 D. 45cm3
4. Cân y tế có GHĐ và ĐCNN tương ứng là:
A.5kg và 50g B.100kg và 0,5kg
C.1kg và10g D.1tạ và 1kg
5. Để đo thể tích của một hòn bi ve nên chọn bình chia độ nào trong các bình sau
A. Bình chia độ100 ml có vạch chia tới 2ml
B. Bình chia độ100 ml có vạch chia tới 5ml
C. Bình chia độ500 ml có vạch chia tới 5ml
D. Bình chia độ1000 ml có vạch chia tới 10ml
6. Có hai c
Chươ: Đo lườnG
I. lý thuyết
1. Đo một đại lượng
-Đo 1 đại lưọng là so sánh đại lượng đó với 1 đại lượng cùng loại được chọn làm đơn vị
-Đơn vị chính để đo độ dài là mét (m)
-Đơn vị chính để đo thể tích là mét khối (m3)
-Đơn vị chính để đo khối lượng là ki lô gam (kg)
2. Khối lượng
Khối lượng của 1 vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó
3. Dụng cụ đo
-Dụng cụ đo độ dài là thước ( thước kẻ ,thước mét,thước cặp, thước cuộn ….)
-Dụng cụ đo thể tích là bình chia độ ,bình tràn, hoặc ca ,can chai lọ đã biết trước dung tích
-Dụng cụ đo khối lượng là các loại cân ( cân đòn , cân Rô béc van, cân y tế , cân tạ….)
4.Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo
-Khái niệm
GHĐ của dụng cụ đo là giá trị lớn nhất mà dụng cụ đo có thể đo được trong một lần đo
ĐCNN của dụng cụ đo là giá trị nhỏ nhất mà dụng cụ có thể đo được trong một lần đo
Chú ý
+ Đối với cân Rô béc van GHĐ còn là tổng giá trị của tất cả các quả cân kèm theo cân ,ĐCNNlà giá trị của quả cân nhỏ nhất kèm theo cân
+ Đối với thước đo và bình chia độ thì ĐCNN còn là giá trị giữa hai vạnh chia liên tiếp trên dụng cụ đo
+ Đối với các loại ca lọ cốc đã biết trước dung tích thì GHĐ của cũng là ĐCNN
5 Sai số khi đo
Đ ể giảm bót sai số khi đo ta cần
+ Chọn đụng cụ đo thích hợp
+ Tuân thủ theo đúng qui tắc đo
+ Đo ít nhất 3 lần và lấy giá trị trung bình
6.Qui tắc đo
Gồm 4 qui tắc đo (đã ghi đầyđủ trong SGK đề nghị các em học thuộc)
+ qui tắc đo độ dài
+ qui tắc đo thể tích chất lỏng
+ qui tắc đo khối lượng bằng cân Rô bec van
+ Qui tác đo thể tích vật rắn không thấm nước
II. Bài tập.
1.Con số nào dưới dây chỉ lượng chất chứa trong 1vật:
A. 3mét B. 1,5 lít C. 10 gói D. 2 ki lô gam
2. Mặt ngoài của 1 bể nước ghi con số 1000 lít .Con số đó cho biết :
A. Khối lượng nước chứa trong bể C. Trọng lượng nước chứa trong bể
B. Thể tích nước chứa trong bể D. Độ cao cột nước chứa trong bể
3. Người ta dùng 1 bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55 cm3 để đo thể tích của một hòn đá . Khi thả chìm hòn đá vào trong bình mực nước dâng lên tới vạch 100cm3.Thể tích hòn đá là
A. 55cm3 B. 100cm3 C. 155cm3 D. 45cm3
4. Cân y tế có GHĐ và ĐCNN tương ứng là:
A.5kg và 50g B.100kg và 0,5kg
C.1kg và10g D.1tạ và 1kg
5. Để đo thể tích của một hòn bi ve nên chọn bình chia độ nào trong các bình sau
A. Bình chia độ100 ml có vạch chia tới 2ml
B. Bình chia độ100 ml có vạch chia tới 5ml
C. Bình chia độ500 ml có vạch chia tới 5ml
D. Bình chia độ1000 ml có vạch chia tới 10ml
6. Có hai c
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Huệ
Dung lượng: 49,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)