Đề cương ôn tập Vật lí 6 HKI
Chia sẻ bởi Trần Thị Nhàn |
Ngày 14/10/2018 |
77
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập Vật lí 6 HKI thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ 6 - NĂM HỌC 2016-2017
CHƯƠNG I : CƠ HỌC
LÍ THUYẾT:
Câu 1: Nêu dụng cụ đo độ dài? Giới hạn đo của thước là gì? Độ chia nhỏ nhất của thước là gì?
- Dụng cụ đo độ dài: Thước. Kí hiệu độ dài: l
- Giới hạn đo của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Câu 2: Đơn vị đo độ dài là gì?
- Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam là mét, kí hiệu là m.
- Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là kilômét (km) và nhỏ hơn mét là đềximét (dm), centimét (cm), milimét (mm).
1km = 1000m; 1m = 10dm; 1m = 100cm; 1m = 1000mm.
Câu 3: Nêu một số dụng cụ đo thể tích? Giới hạn đo của bình chia độ là gì là gì? Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là gì?
- Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: Bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm,… có ghi sẵn dung tích. Kí hiệu thể tích: V
- Giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình.
- Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
Đơn vị đo thể tích là gì?
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l);
- 1l = 1dm3;
- 1ml = 1cm3 = 1cc.
Câu 4: Khối lượng là gì? Dụng cụ đo khối lượng là gì? Đơn vị đo khối lượng là gì? Nêu một số loại cân mà em biết?
- Khối lượng của một vật: lượng chất tạo thành vật. Kí hiệu: m
- Đo khối lượng bằng cân.
- Đơn vị đo khối lượng là kilôgam: kg. Các đơn vị khối lượng khác thường dùng là gam (g), tấn(t), tạ, yến, hg.
- Một số loại cân thường gặp là: Cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế , cân tạ.
Câu 5: Lực là gì? Dụng cụ đo lực là gì? Đơn vị đo lực là gì?Kí hiệu lực ?
- Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. Kí hiệu: F
- Đo lực bằng lực kế.
- Đơn vị lực là niutơn, kí hiệu N.
Nêu 01 ví dụ về tác dụng đẩy, 01 ví dụ về tác dụng kéo của lực?
- Gió thổi vào cánh buồm làm thuyền buồm chuyển động, khi đó gió đã tác dụng lực đẩy lên cánh buồm.
- Đầu tàu kéo các toa tàu chuyển động, khi đó đầu tàu đã tác dụng lực kéo lên các toa tàu.
Câu 6: Thế nào là hai lực cân bằng?
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương, ngược chiều, cùng tác dụng vào một vật mà vẫn đứng yên.
Nêu ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
- Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang chịu tác dụng của 2 lực cân bằng là lực hút của trái đất tác dụng lên quyển sách có phương thẳng đứng từ trên xuống dưới và lực đỡ của mặt bàn tác dụng lên quyển sách có phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên, hai lực này có độ lớn bằng nhau.
Câu 7: Nêu kết quả tác dụng của lực?
- Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.
Nêu 01 ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng, 01 ví dụ về tác dụng của lực làm biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
- Dùng tay ép hoặc kéo lò xo, ta tác dụng lực vào lò xo thì lò xo bị biến dạng.
- Khi ta đang đi xe đạp, nếu bóp phanh thì xe đạp sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
- Xe đạp xuống dốc, xe chạy nhanh hơn.
Câu 8: Trọng lực là gì? Cho biết phương và chiều của trọng lực?
- Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Kí hiệu trọng lực : P.
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
- Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần mặt đất : trọng lượng của vật đó. Trọng lượng kí hiệu là P. Đơn vị là Niutơn(N)
- Trọng lượng quả cân 100g là 1N
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Nhàn
Dung lượng: 58,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)