đề cương ôn tập toán 7 hk2 năm 2017

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Phông | Ngày 12/10/2018 | 59

Chia sẻ tài liệu: đề cương ôn tập toán 7 hk2 năm 2017 thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:


LÝ THUYẾT:
PHẦN ĐẠI SỐ 7:
1. Dấu hiệu điều tra, tần số, công thức tính số TB cộng.
2. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng (cột, hình chữ nhật).
3. Biểu thức đại số, giá trị biểu thức đại số.
4. Đơn thức là gì? Bậc của đơn thức, thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Tính tích, tổng , hiệu các đơn thức đồng dạng.
5. Đa thức là gì? Bậc của đa thức, thu gọn đa thức.
6. Đa thức 1 biến là gì ? thu gọn, sắp xếp đa thức 1 biến? Tính tổng hiệu đa thức 1 biến.
7.Nghiệm của đa thức 1 biến là gì? Khi nào 1 số được gọi là nghiệm của đa thức 1 biến? Cách tìm nghiệm của đa thức 1 biến?
PHẦN HÌNH HỌC 7:
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Tam giác cân , tam giác đều.
Định lý pitago.
Quan hệ cạnh, góc trong tam giác; hình chiếu và đường xiên; bất đẳng thức trong tam giác.
Định chất 3 đường trung tuyến.
Tính chất phân giác của góc; tính chất 3 đường phân giác trong tam giác.
Tính chất 3 đường trung trực của tam giác
8.Tính chất 3 đường cao trong tam giác.

1)Các loại tam giác  :(Đặc điểm, cách vẽ , tính chất , dấu hiệu nhận biết).
* Tam giác cân :
-Định nghĩa : Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bên bằng nhau
- Tính chất : trong tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau.
- Cách vẽ :  ABCcân tại A
+ vẽ cạnh đáy BC
+ Vẽ cung tròn tâm B có bán kính bất kỳ ( R > BC/2).
+Vẽ cung tròn tâm C có cùng bán kính. Hai cung tròn cắt nhau tại điểm A.
+ Nối A với B ; A với C


Dấu hiệu nhận biết : Chứng minh tam giác là tam giác cân thì chứng minh tam giác đó có :
+ Hai cạnh bằng nhau.
+ hai góc bằng nhau.
+ Hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh của tam giác bằng nhau.
+ Đường trung tuyến xuất phát từ một đỉnh đồng thời là một trong các đường như đường phân giác của tam giác đó, đường trung trực , đường cao
* Tam giác đều :
- Định nghĩa : tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
- Tính chất : trong tam giác đều ba góc của tam giác bằng nhau bằng 600
- Cách vẽ : Vẽ một cạnh bất kỳ ( BC). vẽ cung tròn tâm B bán kính bất kỳ ( R > BC/2). Vẽ cung tròn tâm C có cùng bán kính . Hai cung tròn cắt nhau tại A . Nối A với B ; A với C.=> được tam giác đều ABC.



- Dấu hiệu : - Chứng minh một tam giác có :
+ Ba cạnh bằng nhau.
+ Ba góc bằng nhau
+ là tam giác cân có một góc bằng 600
* Tam giác vuông :
- Định nghĩa : Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
- Tính chất : Hai góc nhọn của tam giác vuông phụ nhau.
- Cách vẽ : Vẽ góc vuông xOy. Lấy A thuộc tia Ox ; B thuộc tia Oy . Nối A với B được tam giác AO


- Dấu hiệu : để chứng minh một tam giác là tam giác vuông ta chứng minh tam giác đó có :
+ Một góc bằng 900
+ Có hai góc nhọn phụ nhau.
+ tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh đó.
* Tam giác vuông cân :
-Định nghĩa : Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.
- Tính chất : Trong tam giác vuông cân hai góc nhọn bằng nhau bằng 450.
- Cách vẽ : Vẽ góc vuông xOy. Lấy A thuộc tia Ox ; B thuộc tia Oy sao cho OA =OB. Nối A với B được tam giác AOB vuông cân tại O.


- Dấu hiệu : để chứng minh một tam giác là tam giác vuông cân ta cần chứng minh tam giác đó có :
+ Tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.
+ Tam giác vuông có hai góc nhọn bằng nhau.
+ Tam giac vuông có một góc nhọn bằng 450
Bài tập 70 tr 141:
2) Các trường hợp bằng nhau của tam giác - tam giác vuông.
* Các trường hợp bằng nhau của tam giác thường :
- Trường hơph cạnh – cạnh – cạnh : Nếu ba cạnh của tam giác này lần lượt bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau.
- Trường hợp cạnh - góc - cạnh : Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Phông
Dung lượng: 658,50KB| Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)