Đề cương ôn tập Sinh Học - Thi HK I
Chia sẻ bởi Ngô Thành Đại |
Ngày 15/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập Sinh Học - Thi HK I thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 9 – THI HK I
Câu 1:Trình bày sinh con trai, con gái ở .
: Cơ thể chỉ cho một loại giao tử như ở nữ giới chỉ chi một loại trứng mang bộ NST X, thuộc giới đồng giao tử. Cơ thể cho 2 loại giao tử như ở nam giới cho 2 loại tinh trùng. ( 1 mang NST X và 1 mang NST Y), thuộc giới dị giao tử. Khi tham gia quá trình thụ tinh, trứng mang NST X kết hợp với tinh trùng mang bộ NST Y( Con trai. Còn trứng mang NST X kết hợp với tinh trùng mang bộ NST X -> Con gái.
:
P Mẹ 44A + XX X Bố 44A + XY
GP 22 A + X 22A + XX ; 22A + XY
F 44A + XX; 44A + XY
( Con Gái - Con Trai)
Chú ý: Sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh là cơ sở để xác định giới tính.
Câu 2: Nêu quan gen và tính qua .
Gen (một đoạn AND) 1 mARN 2 Prôtêin 3 Tính trạng
Trình tự các nuclêôtit trong gen quy định các trình tự nuclêôtit trong mARN.
Trình tự các nuclêôtit trong mARN lại quy định trình tự các nuclêôtit a.a trong phân tử protein.
Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào, rồi biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
Câu 3: ARN trên nguyên nào? Nêu quan theo gen ( ARN.
Các loại ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc khuôn mẫu là ADN dưới tác động của enzim.
Ngoài ra, ARN còn được tổng hợp dựa trên nguyên tắc bổ sung. Trong đó, A liên kết vối U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
Câu 4: Nêu khác nhau NST và NST tính.
NST giới tính
NST thường
Thường tồn tại thành một cặp trong tế bào lưỡng bội.
Tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX) hoặc ko tương đồng (XY).
Chủ yếu mang gen quy định giới tính của cơ thể.
Thường tòn tại với số lượng cặp lớn hơn một trong tế bào lưỡng bội.
Luôn luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
Chỉ mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể.
Câu 5: nhau và khác nhau 2 quá trình phát sinh giao và cái?
+ nhau :
Các tế bào mầm ( noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho giao tử.
+ Khác nhau:
Phát sinh giao tử cái
Phát sinh giao tử đực
Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thức nhất có kích thước nhỏ va noãn bào bậc 2 có kích thước lớn.
Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho hai tinh bào bậc 2.
Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho một thể cực thứ 2 có kích thước bé và một tế bào trứng có kích thước lớn.
Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng.
Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thẻ cực và một tế bào trứng, trong đó chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh.
Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giãm phân cho 4 tinh trùng, các tinh trùng này đều tham gia vào thụ tinh.
Câu 6: Mô quá trình nhân đôi ADN?
Quá trình nhân đôi AND ra qua các giai theo sau:
1 phân tử ADN tháo xoắn, tách rời dần hai mạch của ADN nhờ các enzim.
Câu 1:Trình bày sinh con trai, con gái ở .
: Cơ thể chỉ cho một loại giao tử như ở nữ giới chỉ chi một loại trứng mang bộ NST X, thuộc giới đồng giao tử. Cơ thể cho 2 loại giao tử như ở nam giới cho 2 loại tinh trùng. ( 1 mang NST X và 1 mang NST Y), thuộc giới dị giao tử. Khi tham gia quá trình thụ tinh, trứng mang NST X kết hợp với tinh trùng mang bộ NST Y( Con trai. Còn trứng mang NST X kết hợp với tinh trùng mang bộ NST X -> Con gái.
:
P Mẹ 44A + XX X Bố 44A + XY
GP 22 A + X 22A + XX ; 22A + XY
F 44A + XX; 44A + XY
( Con Gái - Con Trai)
Chú ý: Sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh là cơ sở để xác định giới tính.
Câu 2: Nêu quan gen và tính qua .
Gen (một đoạn AND) 1 mARN 2 Prôtêin 3 Tính trạng
Trình tự các nuclêôtit trong gen quy định các trình tự nuclêôtit trong mARN.
Trình tự các nuclêôtit trong mARN lại quy định trình tự các nuclêôtit a.a trong phân tử protein.
Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào, rồi biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
Câu 3: ARN trên nguyên nào? Nêu quan theo gen ( ARN.
Các loại ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc khuôn mẫu là ADN dưới tác động của enzim.
Ngoài ra, ARN còn được tổng hợp dựa trên nguyên tắc bổ sung. Trong đó, A liên kết vối U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
Câu 4: Nêu khác nhau NST và NST tính.
NST giới tính
NST thường
Thường tồn tại thành một cặp trong tế bào lưỡng bội.
Tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX) hoặc ko tương đồng (XY).
Chủ yếu mang gen quy định giới tính của cơ thể.
Thường tòn tại với số lượng cặp lớn hơn một trong tế bào lưỡng bội.
Luôn luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
Chỉ mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể.
Câu 5: nhau và khác nhau 2 quá trình phát sinh giao và cái?
+ nhau :
Các tế bào mầm ( noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho giao tử.
+ Khác nhau:
Phát sinh giao tử cái
Phát sinh giao tử đực
Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thức nhất có kích thước nhỏ va noãn bào bậc 2 có kích thước lớn.
Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho hai tinh bào bậc 2.
Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho một thể cực thứ 2 có kích thước bé và một tế bào trứng có kích thước lớn.
Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng.
Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thẻ cực và một tế bào trứng, trong đó chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh.
Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giãm phân cho 4 tinh trùng, các tinh trùng này đều tham gia vào thụ tinh.
Câu 6: Mô quá trình nhân đôi ADN?
Quá trình nhân đôi AND ra qua các giai theo sau:
1 phân tử ADN tháo xoắn, tách rời dần hai mạch của ADN nhờ các enzim.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thành Đại
Dung lượng: 44,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)