Đề cuơng ôn tập Sinh học 9 HKI

Chia sẻ bởi Dương Nữ Ni Liên | Ngày 15/10/2018 | 52

Chia sẻ tài liệu: Đề cuơng ôn tập Sinh học 9 HKI thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG I, II, III – SINH HỌC 9
1) Nội dung của quy luật phân li và ý nghĩa: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân ly về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. Ý nghĩa : Trong sản xuất, để tránh sự phân ly tính trạng diễn ra, trong đó xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất của vật nuôi, cây trồng, người ta phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. 2) Biến dị tổ hợp và ý nghĩa: Chính sự phân ly độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P, kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp. Loại biến dị này khá phong phú ở những loài sinh vật có hình thức sinh sản hữu tính (giao phối). Ý nghĩa : Làm tăng tính đa dạng của loài. 3) Nội dung quy luật phân ly độc lập và ý nghĩa : Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân ly độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. Ý nghĩa : Là nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối. Loại biến dị này là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa. 4) Ý nghĩa của nguyên phân : Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào. 5) Cấu tạo hoá học của phân tử ADN : - ADN được cấu tạo bởi các nguyên tố C, H, O, N và P - ADN thuộc loại đại phân tử và cấu tạo theo nguyên tắc đa phân - Đơn phân là các nuclêôtit gồm 4 loại : ađênin (A), timin (T), xitôzin (X) và guanin (G) - ADN của mỗi loài được đặc thù bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các loại nuclêôtit - Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit đã tạo nên tính đa dạng của ADN - Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc trưng của các loài sinh vật. 6) Cấu trúc không gian của phân tử ADN : - ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song xoắn đều - Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hidro - Theo nguyên tắc bổ sung, A liên kết với T, X liên kết với G - Nguyên tắc này đã tạo nên tính chất bổ sung của hai mạch đơn. 7) ADN tự nhân đôi theo các nguyên tắc : - Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian - Bắt đầu quá trình tự nhân đôi, phân tử ADN tháo xoắn, hai mạch đơn tách nhau dần dần và các nuclêôtit trên mạch đơn sau khi tách ra lần lượt liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào để dần hình thành mạch mới - Kết quả : từ 1 ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống hệt mẹ. Trong đó, một mạch của ADN mẹ (mạch khuôn), một mạch được tổng hợp từ môi trường nội bào - Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn - Quá trình tự nhân đôi này còn cần đến enzim và năng lượng. 8) Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn : Nguyên tắc bổ sung : Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc : A liên kết với T hay ngược lại, G liên kết X hay ngược lại. Nguyên tắc bán bảo toàn : Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới. 9) Các loại ARN : a) mARN : truyền đạt thông tin quy định cấu trúc protein cần tổng hợp b) tARN : vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp protein c) rARN : là thành phần cấu tạo nên ribôxôm-nơi tổng hợp protein. 10) Cấu tạo của ARN : - Gồm các nguyên tố C, H, O, N và P - Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân - Đơn phân là các nuclêôtit gồm 4 loại là A, U, X, G - Liên kết theo một chuỗi xoắn đơn. 11) ARN được tổng hợp theo các nguyên tắc : - ARN được tổng hợp dựa vào một mạch đơn của gen (mạch khuôn) - Theo nguyên tắc bổ sung, A liên kết với U, T
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Nữ Ni Liên
Dung lượng: 53,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)