De cuong on tap sinh 9

Chia sẻ bởi Phạm Đình Phú | Ngày 15/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: de cuong on tap sinh 9 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TH HKII SINH HỌC(2010-2011)
I-Chương IV: ứng dụng di truyền học:
1)- Ngành kỹ thuật về qui trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh với kiểu gen của cơ thể gốc được gọi là công nghệ tế bào.
- Người ta phải tách tế bào hoặc mô từ cơ thể mẹ, rồi nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo (để tạo thành mô non). Sau đó, kích thích mô non bằng hoocmôn sinh trưởng để nó phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
2) Những ứng dụng của công nghệ tế bào :
-Nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng.
-. Phương pháp nhân bản vô tính ở động vật.
- Phương pháp nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng.
a. Lai tế bào.
b.Chọn dòng, tế bào
* KẾT LUẬN : Phương pháp vi nhân giống cho ra giống nhanh, năng suất cao và chi phí thấp. Có triển vọng mở ra khả năng cung cấp các cơ quan thay thế cho bệnh nhân hoặc nhân nhanh nguồn gen động vật quí hiếm (có nguy cơ tuyệt chủng)
3) Người ta dùng kĩ thuật gen để tạo ra các chế phẩm sinh học, tạo ra các giống cây trồng và vật nuôi biến đổi gen.
* Kĩ thuật gen gồm 3 khâu ứng với 3 phương pháp chủ yếu:
Khâu 1: phương pháp tách ADN của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút.
Khâu 2: phương pháp tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai). ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định, ngay lập tức ghép đoạn ADN của tế bào cho vào ADN thể truyền.
- Khâu 3: Chuyển đoạn ADN tái tổ hợp vào TB nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép thể hiện.
* ỨNG DỤNG KĨ THUẬT GEN.
1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới.
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen
3 Tạo động vật biến đổi gen.
* KẾT LUẬN : E.coli dễ nuôi cấy, sinh sản rất nhanh ( sau 30 phút lại phân đôi), tăng sinh khối nhanh. Do vậy E.coli được dùng để cấy gen mã hoá hoocmôn insulin của người trong sản xuất, thì giá thành insulin để chữa bệnh đái tháo đường rẻ đi rất nhiều. E.coli còn được chuyển từ xạ khuẩn để nâng cao hiệu quả sản xuất chất kháng sinh.
4)- Công nghệ sinh học là 1 ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
-Công nghệ sinh học gồm: công nghệ lên men, công nghệ tế bào, công nghệ enzym, công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi, công nghệ sinh học xử lí môi trường, công nghệ gen.
- Công nghệ sinh học được coi là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển. Vì giá trị sản lượng của 1 số chế phẩm công nghệ sinh học trên thế giới năm 1998 đạt 40-65 tỉ đô la Mĩ, năm 1999 đạt 65 tỉ đô la và dự kiến năm 2010 sẽ đạt 1000 tỉ đôla Mĩ.
5) Người ta sử dụng các thể đột biến trong chon giống vi sinh vật và cây trồng theo các hướng:
- Đối với vi sinh vật:Chọn các thể đột biến tạo ra chất có hoạt tính cao, sinh trưởng mạnh để tăng sinh khối, giảm sức sống (có vai trò như 1 kháng nguyên).
- Đối với cây trồng: Người ta sử dụng được tiếp các thể đột biến để nhân lên hoặc chọn lọc trong các tổ hợp lai để tạo giống mới.
* Người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến trong chọn giống vật nuôi vì: Cơ quan sinh sản của chúng nằm sâu trong cơ thể, chúng phản ứng rất nhanh và dễ bị chết khi sử lí bằng tác nhân lí hoá.
6) Thoái hoá là hiện tượng con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm.
- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1, có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển nhanh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ.
-Để tạo được ưu thế lai ở cây trồng người ta chủ yếu dùng phương pháp lai khác dòng, còn trong chăn nuôi thường dùng lai kinh tế để sử dụng ưu thế lai.
7)Nguyên nhân thoái hóa và ưu thế lai:
- Thoái hoá là hiện tượng con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm.
-Giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá con cháu sinh trưởng phát triển yếu, quái
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Đình Phú
Dung lượng: 90,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)