ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 9 HKII ( MỚI NHÂT)
Chia sẻ bởi Tiểu Ngọc Thúy |
Ngày 11/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 9 HKII ( MỚI NHÂT) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 9 – HK II
Phần I / Tiếng Việt
KHỞI NGỮ
Câu 1: Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ ? Cho ví dụ.
TL:
- Đặc điểm của khởi ngữ:
+ Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
+ Trước khởi ngữ thường có thêm các từ: về, đối với.
- Công dụng: Nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
- Ví dụ: - Tôi thì tôi xin chịu.
- Hăng hái học tập, đó là đức tính tốt của học sinh.
Câu 2 : Xác định khởi ngữ.
- Tôi thì tôi xin chịu.
- Thịt này hấp thì ngon.
- Miệng ông, ông nói, đình làng, ông ngồi.
- Về học thì nó là nhất.
- Về thông minh thì nó là nhất.
- Nó thông minh nhưng hơi cẩu thả.
- Nó là một học sinh thông minh.
- Người thông minh nhất lớp là nó.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP:
BT 1 : Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích sau :
a) Đọc sách, phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ.
b) Kiến thức phổ thông, không chỉ những công dân thế giới hiện đại tại cần mà cả những nhà học giả chuyên môm cũng không thể thiếu nó được.
c) Trang phục không có pháp luật nào can thiệp, nhưng có những quy tắc ngầm phải tuân theo,. đó là văn hoá xã hội. Đi đám cưới không thể lôi thôi lếch thếch, mặt nhọ nhem, chân tay lấm bùn. Đi dự đám tang không được mặc áo quần loè loẹt, nói cười oang oang.
( Băng Sơn, Trang phục)
BT 2 : Thêm những từ cần thiết để nhận diện khởi ngữ cho các khởi ngữ đã tìm ở bài tập 1.
BT 3 : Chuyển các câu sau thành các câu có chưa thành phần chủ ngữ.
a) Người ta sợ cái uy nghi quyền thế của quan. Người ta sợ cái uy đồng tiền của Nghị Lại.
b) Ông giáo ấy không hút thuốc, không uống rượi.
c) Tôi cử ở nhà tôi, làm việc của tôi.
BT 4 : Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng câu có khởi ngữ.Gạch dưới thành phần khởi nhữ trong đoạn văn đó.
* Gợi ý :
BT 1 : Thành phần khởi ngữ trong các câu đã cho như sau :
Đọc sách.
b) Kiến thức phổ thông.
c) Trang phục, Đi đám cưới, Đi dự đám tang.
BT 2 : Có thể thêm những từ nhận diện khởi ngữ như sau :
a) Về (việc) đọc sách thì phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ.
b) Đối với kiến thức phổ thông thì không chỉ những công dân thế giới hiện đại tại cần mà cả những nhà học giả chuyên môm cũng không thể thiếu nó được.
c) Về trang phục thì không có pháp luật nào can thiệp, nhưng có những quy tắc ngầm phải tuân theo,. đó là văn hoá xã hội. Đối với (việc) đi đám cưới thì không thể lôi thôi lếch thếch, mặt nhọ nhem, chân tay lấm bùn. Đối với (việc) đi dự đám tang thì không được mặc áo quần loè loẹt, nói cười oang oang.
BT3 : Có thể chuyển như sau :
a) Quan, người ta sợ cái uy nghi quyền thế. Nghị Lại, người ta sợ cái uy đồng tiền của.
b) Thuốc, ông giáo ấy không hút, rượi, ông giáo ấy không uống.
c) Nhà tôi tôi cứ ở, việc tôi, tôi cứ làm.
THÀNH PHẦN BIỆT LẬP :
Câu 1: Thế nào là thành phần biệt lập ? Kể tên các thành phần biệt lập ? Cho ví dụ.
Thành phần biệt lập là thành phần không tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu.
1.Thành phần tình thái là thành phần được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
VD: - Mời u xơi khoai đi ạ ! ( Ngô Tất Tố)
- Có lẽ văn nghệ rất kị “tri thức hóa” nữa. ( Nguyễn Đình Thi)
2.Thành phần cảm thán là thành phần được dùng để bộc lộ thái độ, tình cảm, tâm lí của người nói (vui, mừng, buồn, giận…); có sử dụng những từ ngữ như: chao ôi, a , ơi, trời ơi…. Thành phần cảm thán có thể được tách thành một câu riêng theo kiểu câu đặc biệt.
VD: + Ôi ! hàng tre xanh xanh Việt Nam
Bão táp mưa xa vẫn thẳng hàng (Viễn Phương)
+ Trời ơi, sinh giặc làm chi
Để chồng tôi phải ra đi diệt thù (Ca
Phần I / Tiếng Việt
KHỞI NGỮ
Câu 1: Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ ? Cho ví dụ.
TL:
- Đặc điểm của khởi ngữ:
+ Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
+ Trước khởi ngữ thường có thêm các từ: về, đối với.
- Công dụng: Nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
- Ví dụ: - Tôi thì tôi xin chịu.
- Hăng hái học tập, đó là đức tính tốt của học sinh.
Câu 2 : Xác định khởi ngữ.
- Tôi thì tôi xin chịu.
- Thịt này hấp thì ngon.
- Miệng ông, ông nói, đình làng, ông ngồi.
- Về học thì nó là nhất.
- Về thông minh thì nó là nhất.
- Nó thông minh nhưng hơi cẩu thả.
- Nó là một học sinh thông minh.
- Người thông minh nhất lớp là nó.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP:
BT 1 : Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích sau :
a) Đọc sách, phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ.
b) Kiến thức phổ thông, không chỉ những công dân thế giới hiện đại tại cần mà cả những nhà học giả chuyên môm cũng không thể thiếu nó được.
c) Trang phục không có pháp luật nào can thiệp, nhưng có những quy tắc ngầm phải tuân theo,. đó là văn hoá xã hội. Đi đám cưới không thể lôi thôi lếch thếch, mặt nhọ nhem, chân tay lấm bùn. Đi dự đám tang không được mặc áo quần loè loẹt, nói cười oang oang.
( Băng Sơn, Trang phục)
BT 2 : Thêm những từ cần thiết để nhận diện khởi ngữ cho các khởi ngữ đã tìm ở bài tập 1.
BT 3 : Chuyển các câu sau thành các câu có chưa thành phần chủ ngữ.
a) Người ta sợ cái uy nghi quyền thế của quan. Người ta sợ cái uy đồng tiền của Nghị Lại.
b) Ông giáo ấy không hút thuốc, không uống rượi.
c) Tôi cử ở nhà tôi, làm việc của tôi.
BT 4 : Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng câu có khởi ngữ.Gạch dưới thành phần khởi nhữ trong đoạn văn đó.
* Gợi ý :
BT 1 : Thành phần khởi ngữ trong các câu đã cho như sau :
Đọc sách.
b) Kiến thức phổ thông.
c) Trang phục, Đi đám cưới, Đi dự đám tang.
BT 2 : Có thể thêm những từ nhận diện khởi ngữ như sau :
a) Về (việc) đọc sách thì phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ.
b) Đối với kiến thức phổ thông thì không chỉ những công dân thế giới hiện đại tại cần mà cả những nhà học giả chuyên môm cũng không thể thiếu nó được.
c) Về trang phục thì không có pháp luật nào can thiệp, nhưng có những quy tắc ngầm phải tuân theo,. đó là văn hoá xã hội. Đối với (việc) đi đám cưới thì không thể lôi thôi lếch thếch, mặt nhọ nhem, chân tay lấm bùn. Đối với (việc) đi dự đám tang thì không được mặc áo quần loè loẹt, nói cười oang oang.
BT3 : Có thể chuyển như sau :
a) Quan, người ta sợ cái uy nghi quyền thế. Nghị Lại, người ta sợ cái uy đồng tiền của.
b) Thuốc, ông giáo ấy không hút, rượi, ông giáo ấy không uống.
c) Nhà tôi tôi cứ ở, việc tôi, tôi cứ làm.
THÀNH PHẦN BIỆT LẬP :
Câu 1: Thế nào là thành phần biệt lập ? Kể tên các thành phần biệt lập ? Cho ví dụ.
Thành phần biệt lập là thành phần không tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu.
1.Thành phần tình thái là thành phần được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
VD: - Mời u xơi khoai đi ạ ! ( Ngô Tất Tố)
- Có lẽ văn nghệ rất kị “tri thức hóa” nữa. ( Nguyễn Đình Thi)
2.Thành phần cảm thán là thành phần được dùng để bộc lộ thái độ, tình cảm, tâm lí của người nói (vui, mừng, buồn, giận…); có sử dụng những từ ngữ như: chao ôi, a , ơi, trời ơi…. Thành phần cảm thán có thể được tách thành một câu riêng theo kiểu câu đặc biệt.
VD: + Ôi ! hàng tre xanh xanh Việt Nam
Bão táp mưa xa vẫn thẳng hàng (Viễn Phương)
+ Trời ơi, sinh giặc làm chi
Để chồng tôi phải ra đi diệt thù (Ca
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tiểu Ngọc Thúy
Dung lượng: 564,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)