ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ 6 KỲ I 2015,2016

Chia sẻ bởi Trần Quang Tuyến | Ngày 14/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ 6 KỲ I 2015,2016 thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN VẬT LÝ 6
I. CÂU HỎI ÔN TẬP:
Câu 1: - Nêu dụng cụ đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng, đo lực?
Thế nào GHĐ và ĐCNN của một dụng cụ đo?
Câu 2: - Khối lượng của một vật cho biết gì?
- Khối lượng có ký hiệu như thế nào, đơn vị khối lượng?
Câu 3: Nêu khái niệm về lực? Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ về hai lực cân bằng?
Câu 4: - Nêu những kết quả tác dụng của lực?
- Thế nào là lực đàn hồi? Nêu đặc điểm của lực đàn hồi?
Câu 5: Trọng lực là gì? Nêu phương và chiều của trọng lực? Đơn vị của trọng lực?
- Viết hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật?
Câu 6: - Nêu định nghĩa khối lượng riêng? – Viết công thức tính khối lượng riêng của 1 chất? Chỉ ra tên gọi và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
Câu 7 : - Nêu định nghĩa trọng lượng riêng? – Viết công thức tính trọng lượng riêng của 1 chất? Chỉ ra tên gọi và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
Câu 8: Có mấy loại máy cơ đơn giản? Kể tên các loại máy đó?
- Mỗi loại máy cơ khi dùng tác dụng gì?
TRẢ LỜI CÂU HỎI:
Câu 1: + Dụng cụ: - Đo độ dài là: Thước. - Đo thể tích là: Bình chia độ, bình tràn
- Đo khối lượng là: Cân. - Đo lực là: Lực kế
+ GHĐ là: Giá trị lớn nhất mà dụng cụ đo được
+ ĐCNN là: Giá trị giữa 2 vạch chia liên tiếp trên bảng chia độ của dụng cụ đo
Câu 2: - Khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo thành vật đó.
- Khối lượng ký hiệu là: m. – Đơn vị hợp pháp của khối lượng là: Kg (Kilôgam)
Câu 3: + Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực
+ Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều và cùng tác dụng lên 1 vật.
+ Ví dụ: - Treo một quả nặng vào đầu một lò xo, quả nặng đứng yêu. Trọng lượng của quả nặng đã cân bằng với lực đàn hồi của lò xo.
- Một viên gạch đang đặt nằm yên trên mặt bàn. Trọng lượng của viên gạch đã cân bằng với lực nâng của mặt bàn….
Câu 4: - Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
Lực mà vật bị biến dạng tác dụng vào một vật khác gọi là lực đàn hồi.
Đặc điểm của lực đàn hồi là: Độ biến dạng càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn.
Câu 5: - Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật còn gọi là trọng lượng.
- Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất (từ trên xuống dưới)
- Đơn vị Trọng lực là Niuton (N)
- Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật: P = 10. m
* Trong đó: - P là trọng lượng của vật (N)
- m là khối lượng (kg)
Câu 6: - Định nghĩa khối lượng riêng: Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó.
- Công thức tính khối lượng riêng: 
- Trong đó: D: Khối lượng riêng của chất (kg/m3)
m: Khối lượng của vật (kg)
V: Thể tích của vật (m3)
Câu 7: - Định nghĩa trọng lượng riêng: Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó.
- Công thức tính trọng lượng riêng: 
- Trong đó: d: Trọng lượng riêng của chất (N/m3)
P: Trọng lượng của vật (N)
V: Thể tích của vật (m3)
Câu 8: - Có 3 loại máy cơ: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
* Tác dụng của các loại máy cơ:
+ Mặt phẳng nghiêng: - Dùng MPN có thể kéo (đẩy) vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật.
- Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
+ Đòn bẩy:
- Mỗi đòn bẩy đều có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Quang Tuyến
Dung lượng: 75,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)