De cuong on tap ki I 2010 -2011
Chia sẻ bởi Vũ Văn Hương |
Ngày 17/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: De cuong on tap ki I 2010 -2011 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA 8 HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2010 – 2011
I/ Lý Thuyết :
1/ Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử .
2/ Nắm được khái niệm nguyên tố hóa học, phân tử, phân tử khối, nguyên tử khối.
3/ Phân biệt được đơn chất và hợp chất
4/ Nắm được nội dung của quy tắc hóa trị, biết vận dụng quy tắc hóa trị để làm các dạng bài tập hóa học.
5/ Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học .
6/ Nắm được khái niệm phản ứng hóa học, diễn biến của phản ứng hóa học. Biết được khi nào phàn ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu nhận biết .
7/ Nắm vững nội dung định luật bảo toàn khối lượng.
8/ Biết cách lập phương trình hóa học, ý nghĩa của phương trình hóa học.
9/ Nắm được các khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol.
10/ Nắm được tính chất của chất, phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp.
II/ Bài tập :
1/ Vận dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất, tỉ khối của chất khí.
2/ Vận dụng quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của một nguyên tố và lập công thức hóa học.
3/ Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng của chất tham gia hoặc sản phẩm.
4/ Lập phương trình hóa học của xác định tỷ lệ số nguyên tử, phân tử.
5/ Làm các bài tập tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học hóa học.
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu 1 : Tính thần phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất sau :
a/ Al2O3 b/ FeS
Câu 2 : Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau :
a/ FeCl2 + Cl2 ---> FeCl3
b/ NaOH + AlCl3 ---- > NaCl + Al(OH)3
c/ Fe2O3 + H2 ---- > Fe + H2O
ĐÁP ÁN
Câu 1 : (5đ)
- Tính được phần trăm của nhôm và sắt : 1,5 x 2 = 3đ
Tính được phần trăm của oxi, lưu huỳnh : 1 x 2 = 2 đ
Câu 2 : (5đ)
a/ 2FeCl2 + Cl2 ( 2FeCl3 : 1,5 đ
b/ 3NaOH + AlCl3 ( 3NaCl + Al(OH)3 : 1,5 đ
c/ Fe2O3 + 3H2 ( 2Fe + 3H2O : 1,5 đ
NĂM HỌC 2010 – 2011
I/ Lý Thuyết :
1/ Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử .
2/ Nắm được khái niệm nguyên tố hóa học, phân tử, phân tử khối, nguyên tử khối.
3/ Phân biệt được đơn chất và hợp chất
4/ Nắm được nội dung của quy tắc hóa trị, biết vận dụng quy tắc hóa trị để làm các dạng bài tập hóa học.
5/ Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học .
6/ Nắm được khái niệm phản ứng hóa học, diễn biến của phản ứng hóa học. Biết được khi nào phàn ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu nhận biết .
7/ Nắm vững nội dung định luật bảo toàn khối lượng.
8/ Biết cách lập phương trình hóa học, ý nghĩa của phương trình hóa học.
9/ Nắm được các khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol.
10/ Nắm được tính chất của chất, phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp.
II/ Bài tập :
1/ Vận dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất, tỉ khối của chất khí.
2/ Vận dụng quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của một nguyên tố và lập công thức hóa học.
3/ Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng của chất tham gia hoặc sản phẩm.
4/ Lập phương trình hóa học của xác định tỷ lệ số nguyên tử, phân tử.
5/ Làm các bài tập tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học hóa học.
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu 1 : Tính thần phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất sau :
a/ Al2O3 b/ FeS
Câu 2 : Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau :
a/ FeCl2 + Cl2 ---> FeCl3
b/ NaOH + AlCl3 ---- > NaCl + Al(OH)3
c/ Fe2O3 + H2 ---- > Fe + H2O
ĐÁP ÁN
Câu 1 : (5đ)
- Tính được phần trăm của nhôm và sắt : 1,5 x 2 = 3đ
Tính được phần trăm của oxi, lưu huỳnh : 1 x 2 = 2 đ
Câu 2 : (5đ)
a/ 2FeCl2 + Cl2 ( 2FeCl3 : 1,5 đ
b/ 3NaOH + AlCl3 ( 3NaCl + Al(OH)3 : 1,5 đ
c/ Fe2O3 + 3H2 ( 2Fe + 3H2O : 1,5 đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Văn Hương
Dung lượng: 31,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)