ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I HÓA 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kiều Oanh |
Ngày 17/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I HÓA 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I
HÓA HỌC 8
Năm học: 2010 – 2011
A. LÝ THUYẾT
1. Khái niệm nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối.
2. Thế nào là đơn chất , hợp chất. Cho ví dụ?
3. Phát biểu quy tắc hóa trị . Viết biểu thức.
4. Cách lập công thức hóa học, xác định hóa trị của một nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử của chất.
5. Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng, viết biểu thức.
6. Lập phương trình hóa học. Xác định một số chất, hệ số thích hợp để hoàn thành phương trình hóa học.
7. Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
8. Tỷ khối của chất khí.
9. Tính toán theo công thức hóa học
10. Tính theo phương trình hóa học.
B. BÀI TẬP
Dạng bài tập 1: Phân loại đơn chất, hợp chất
Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11 ), nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo.
Dạng bài tập 2: Hóa trị
Câu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ; NO2 ; N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4 ; Ca(HCO3)2 Na2HPO4 ; Al(HSO4)3 ; Mg(H2PO4)2
Câu 2: Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tao bởi:
P ( III ) và O; N ( III )và H; Fe (II) và O; Cu (II) và OH; Ca và NO3; Ag và SO4, Ba và PO4; Fe (III) và SO4, Al và SO4; NH4 (I) và NO3
Dạng bài tập 3: Định luật bảo toàn khối lượng
Câu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với chất sắt (III) oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra.
Câu 2: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic.
Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếu khối lượng malachite mang nung là 2,22g, thu được 1,60 g đồng II oxit và 0,18 g nước.
Nếu thu được 6 g đồng II oxit; 0,9 g nước và 2,2 g khí cacsbonic thì khối lượng quặng đem nung là bao nhiêu?
Dạng bài tập 4: Phương trình hóa học
Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau:
1/ Al + O2 Al2O3
2/ K + 02 K2O
3/ Al(0H)3 Al203 + H20
4/ Al203 + HCl AlCl3 + H20
5/ Al + HCl AlCl3 + H2
6/ Fe0 + HCl FeCl2 + H20
7/ Fe203 + H2S04 Fe2(S04)3 + H20
8/ Na0H + H2S04 Na2S04 + H20
9/ Ca(0H)2 + FeCl3 CaCl2 + Fe(0H)3
10/ BaCl2 + H2S04 BaS04 + HCl
11/ Fe(0H)3 Fe203 + H20
12/ Fe(0H)3 + HCl FeCl3 + H20
13/ CaCl2 + AgN03 Ca(N03)2 + AgCl
14/ P + 02 P205
15/ N205 + H20 HN03
16/ Zn + HCl ZnCl2 + H2
17/ Al + CuCl2 AlCl3 + Cu
18/ C02 + Ca(0H)2 CaC03 + H20
19/ S02 + Ba(0H)2 BaS03 + H20
20/ KMn04 K2Mn04 + Mn02 + 02
Dạng bài tập 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Câu 1: Hãy tính :
Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
Có bao nhiêu mol oxi?
Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
Có khối lượng bao nhiêu gam?
Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó
HÓA HỌC 8
Năm học: 2010 – 2011
A. LÝ THUYẾT
1. Khái niệm nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối.
2. Thế nào là đơn chất , hợp chất. Cho ví dụ?
3. Phát biểu quy tắc hóa trị . Viết biểu thức.
4. Cách lập công thức hóa học, xác định hóa trị của một nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử của chất.
5. Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng, viết biểu thức.
6. Lập phương trình hóa học. Xác định một số chất, hệ số thích hợp để hoàn thành phương trình hóa học.
7. Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
8. Tỷ khối của chất khí.
9. Tính toán theo công thức hóa học
10. Tính theo phương trình hóa học.
B. BÀI TẬP
Dạng bài tập 1: Phân loại đơn chất, hợp chất
Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11 ), nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo.
Dạng bài tập 2: Hóa trị
Câu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ; NO2 ; N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4 ; Ca(HCO3)2 Na2HPO4 ; Al(HSO4)3 ; Mg(H2PO4)2
Câu 2: Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tao bởi:
P ( III ) và O; N ( III )và H; Fe (II) và O; Cu (II) và OH; Ca và NO3; Ag và SO4, Ba và PO4; Fe (III) và SO4, Al và SO4; NH4 (I) và NO3
Dạng bài tập 3: Định luật bảo toàn khối lượng
Câu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với chất sắt (III) oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra.
Câu 2: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic.
Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếu khối lượng malachite mang nung là 2,22g, thu được 1,60 g đồng II oxit và 0,18 g nước.
Nếu thu được 6 g đồng II oxit; 0,9 g nước và 2,2 g khí cacsbonic thì khối lượng quặng đem nung là bao nhiêu?
Dạng bài tập 4: Phương trình hóa học
Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau:
1/ Al + O2 Al2O3
2/ K + 02 K2O
3/ Al(0H)3 Al203 + H20
4/ Al203 + HCl AlCl3 + H20
5/ Al + HCl AlCl3 + H2
6/ Fe0 + HCl FeCl2 + H20
7/ Fe203 + H2S04 Fe2(S04)3 + H20
8/ Na0H + H2S04 Na2S04 + H20
9/ Ca(0H)2 + FeCl3 CaCl2 + Fe(0H)3
10/ BaCl2 + H2S04 BaS04 + HCl
11/ Fe(0H)3 Fe203 + H20
12/ Fe(0H)3 + HCl FeCl3 + H20
13/ CaCl2 + AgN03 Ca(N03)2 + AgCl
14/ P + 02 P205
15/ N205 + H20 HN03
16/ Zn + HCl ZnCl2 + H2
17/ Al + CuCl2 AlCl3 + Cu
18/ C02 + Ca(0H)2 CaC03 + H20
19/ S02 + Ba(0H)2 BaS03 + H20
20/ KMn04 K2Mn04 + Mn02 + 02
Dạng bài tập 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Câu 1: Hãy tính :
Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
Có bao nhiêu mol oxi?
Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
Có khối lượng bao nhiêu gam?
Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kiều Oanh
Dung lượng: 44,36KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)