Đề cương ôn tâp hóa 9 HK1 (6)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bích Ly |
Ngày 17/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tâp hóa 9 HK1 (6) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Câu 201. (Mức 2)
Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:
A. Làm quỳ tím hoá xanh B. Làm quỳ tím hoá đỏ
C. Phản ứng được với magiê giải phóng khí hidrô D. Không làm đổi màu quỳ tím
Đáp án: A
Câu 202: (Mức 3)
Dẫn 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào x g dung dịch KOH 5,6%. Để thu được muối KHCO3 duy nhất thì x có giá trị là:
A. 75g B. 150 g C. 225 g D. 300 g
Đáp án: A
Câu 203: (Mức 3)
Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan. Giá trị bằng số của V là:
A. 0,896 lít B. 0,448 lít C. 8,960 lít D. 4,480 lít
Đáp án: A
Câu 204: (Mức 3)
Nhiệt phân hoàn toàn 19,6g Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là:
A. 6,4 g B. 9,6 g C. 12,8 g D. 16 g
Đáp án: C
Câu 205: (Mức 3)
Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 17,645 g B. 16,475 g C. 17,475 g D. 18,645 g
Đáp án: C
Câu 206: (Mức 3)
Trộn 400g dung dịch KOH 5,6% với 300g dung dịch CuSO4 16%. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 9,8 g B. 14,7 g C. 19,6 g D. 29,4 g
Đáp án: C
Câu 207: (Mức 3)
Nhiệt phân hoàn toàn x g Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Giá trị bằng số của x là:
A. 16,05g B. 32,10g C. 48,15g D. 72,25g
Đáp án: B
Câu 208: (Mức 3)
Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thoát ra một thể tích khí H2 (đktc) là:
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít
Đáp án: A
Câu 209: (Mức 3)
Để trung hoà 200ml hỗn hợp chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M cần dùng V (ml) dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Giá trị của V là:
A. 400 ml B. 350 ml C. 300 ml D. 250 ml
Đáp án: D
Câu 210: (Mức 3)
Cho dung dịch chứa 0,9 mol NaOH vào dung dịch có chứa a mol H3PO4. Sau phản ứng chỉ thu được muối Na3PO4 và H2O. Giá trị của a là:
A. 0,3 mol B. 0,4 mol C. 0,6 mol D. 0,9 mol
Đáp án: A
Câu 211: (Mức 3)
Cho 200g dung dịch KOH 8,4% hoà tan 14,2g P2O5. Sản phẩm thu được sau phản ứng chứa các chất tan là:
A. K3PO4 và K2HPO4 B. KH2PO4 và K2HPO4
C. K3PO4 và KOH D. K3PO4 và H3PO4
Đáp án: B
Câu 212: (Mức 3)
Trung hoà hoàn toàn 200ml dung dịch KOH 0,5M bằng 200g dung dịch HCl a%. Nồng độ phần trăm của dung dịch ( a%) là:
A. 1,825% B. 3,650% C. 18,25% D. 36,50%
Đáp án: A
Câu 213: (Mức 3)
Cho 40g dung dịch Ba(OH)2 34,2% vào dung dịch Na2SO4 14,2% . Khối lượng dung dịch Na2SO4 vừa đủ phản ứng là:
A. 100g B. 40g C. 60g
Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:
A. Làm quỳ tím hoá xanh B. Làm quỳ tím hoá đỏ
C. Phản ứng được với magiê giải phóng khí hidrô D. Không làm đổi màu quỳ tím
Đáp án: A
Câu 202: (Mức 3)
Dẫn 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào x g dung dịch KOH 5,6%. Để thu được muối KHCO3 duy nhất thì x có giá trị là:
A. 75g B. 150 g C. 225 g D. 300 g
Đáp án: A
Câu 203: (Mức 3)
Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan. Giá trị bằng số của V là:
A. 0,896 lít B. 0,448 lít C. 8,960 lít D. 4,480 lít
Đáp án: A
Câu 204: (Mức 3)
Nhiệt phân hoàn toàn 19,6g Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là:
A. 6,4 g B. 9,6 g C. 12,8 g D. 16 g
Đáp án: C
Câu 205: (Mức 3)
Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 17,645 g B. 16,475 g C. 17,475 g D. 18,645 g
Đáp án: C
Câu 206: (Mức 3)
Trộn 400g dung dịch KOH 5,6% với 300g dung dịch CuSO4 16%. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 9,8 g B. 14,7 g C. 19,6 g D. 29,4 g
Đáp án: C
Câu 207: (Mức 3)
Nhiệt phân hoàn toàn x g Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Giá trị bằng số của x là:
A. 16,05g B. 32,10g C. 48,15g D. 72,25g
Đáp án: B
Câu 208: (Mức 3)
Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thoát ra một thể tích khí H2 (đktc) là:
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít
Đáp án: A
Câu 209: (Mức 3)
Để trung hoà 200ml hỗn hợp chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M cần dùng V (ml) dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Giá trị của V là:
A. 400 ml B. 350 ml C. 300 ml D. 250 ml
Đáp án: D
Câu 210: (Mức 3)
Cho dung dịch chứa 0,9 mol NaOH vào dung dịch có chứa a mol H3PO4. Sau phản ứng chỉ thu được muối Na3PO4 và H2O. Giá trị của a là:
A. 0,3 mol B. 0,4 mol C. 0,6 mol D. 0,9 mol
Đáp án: A
Câu 211: (Mức 3)
Cho 200g dung dịch KOH 8,4% hoà tan 14,2g P2O5. Sản phẩm thu được sau phản ứng chứa các chất tan là:
A. K3PO4 và K2HPO4 B. KH2PO4 và K2HPO4
C. K3PO4 và KOH D. K3PO4 và H3PO4
Đáp án: B
Câu 212: (Mức 3)
Trung hoà hoàn toàn 200ml dung dịch KOH 0,5M bằng 200g dung dịch HCl a%. Nồng độ phần trăm của dung dịch ( a%) là:
A. 1,825% B. 3,650% C. 18,25% D. 36,50%
Đáp án: A
Câu 213: (Mức 3)
Cho 40g dung dịch Ba(OH)2 34,2% vào dung dịch Na2SO4 14,2% . Khối lượng dung dịch Na2SO4 vừa đủ phản ứng là:
A. 100g B. 40g C. 60g
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bích Ly
Dung lượng: 75,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)