Đề cương ôn tâp hóa 9 HK1 (4)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bích Ly |
Ngày 17/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tâp hóa 9 HK1 (4) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Câu 100: (Mức 2)
Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch : HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ khác nhau đã mất nhãn. Các thuốc thử dùng để nhận biết được chúng là:
A. Dung dịch AgNO3 và giấy quì tím.
B. Dung dịch BaCl2 và dung dịch AgNO3
C. Dùng quì tím và dung dịch NaOH
D. Dung dịch BaCl2 và dung dịch phenolphtalein.
Đáp án: B
Câu 101: (Mức 2)
Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:
A. K2SO4 B. Ba(OH)2 C. NaCl D. NaNO3
Đáp án: B
Câu 102: (Mức 2)
Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch của 3 chất: HCl, Na2SO4, NaOH . Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt chúng ?
A. Dung dịch BaCl2 B. Quỳ tím
C. Dung dịch Ba(OH)2 D. Zn
Đáp án: B
Câu 103: (Mức 2)
Kim loại X tác dụng với HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro qua oxit của kim loại Y đun nóng thì thu được kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là:
A. Cu , Ca B. Pb , Cu . C. Pb , Ca D. Ag , Cu
Đáp án: B
Câu 104: (Mức 2)
Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:
A. Màu đỏ mất dần.
B. Không có sự thay đổi màu
C. Màu đỏ từ từ xuất hiện.
D. Màu xanh từ từ xuất hiện.
Đáp án: C
Câu 105: (Mức 2)
Cho một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH. Thêm từ từ dung dịch HCl vào cho đến dư ta thấy màu giấy quì:
A. Màu đỏ không thay đổi
B. Màu đỏ chuyển dần sang xanh.
C. Màu xanh không thay đổi
D. Màu xanh chuyển dần sang đỏ.
Đáp án: D
Câu 106: (Mức 2)
Cho 300ml dung dịch HCl 1M vào 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng thì quì tím chuyển sang:
A. Màu xanh.
B. Không đổi màu.
C. Màu đỏ.
D. Màu vàng nhạt.
Đáp án: C
Câu 107: ( Mức 2)
Khi trộn lẫn dung dịch X chứa 1 mol HCl vào dung dịch Y chứa 1,5 mol NaOH được dung dịch Z. Dung dịch Z làm quì tím chuyển sang:
A. Màu đỏ
B. Màu xanh
C. Không màu.
D. Màu tím.
Đáp án: B
Câu 108: (Mức 2)
Cho phản ứng: BaCO3 + 2X H2O + Y + CO2
X và Y lần lượt là:
A. H2SO4 và BaSO4
B. HCl và BaCl2
C. H3PO4 và Ba3(PO4)2
D. H2SO4 và BaCl2
Đáp án: B
Câu 109: (Mức 2)
Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng 200 gam dung dịch NaOH 10%. Dung dịch sau phản ứng làm quì tím chuyển sang:
A. Đỏ
B. Vàng nhạt
C. Xanh
D. Không màu
Đáp án: C
Câu 110: ( Mức 2)
Dung dịch A có pH < 7 và tạo ra kết tủa khi tác dụng với dung dịch Bari nitrat Ba(NO3)2 . Chất A là:
A. HCl
B. Na2SO4
C. H2SO4
D. Ca(OH)2
Đáp án: C
Câu 111: (Mức 2)
Thuốc thử dùng để nhận biết 4 chất: HNO3, Ba(OH)2, NaCl, NaNO3 đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn là:
A. Dùng quì tím và dung dịch Ba(NO3)2.
B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch AgNO3.
C. Dùng quì tím và dung dịch AgNO3 .
D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch Ba(NO3)2.
Đáp án: C
Câu 112: (Mức 2)
Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4.
A. Dùng quì tím và dung dịch CuSO4.
B. Dùng dung dịch
Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch : HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ khác nhau đã mất nhãn. Các thuốc thử dùng để nhận biết được chúng là:
A. Dung dịch AgNO3 và giấy quì tím.
B. Dung dịch BaCl2 và dung dịch AgNO3
C. Dùng quì tím và dung dịch NaOH
D. Dung dịch BaCl2 và dung dịch phenolphtalein.
Đáp án: B
Câu 101: (Mức 2)
Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:
A. K2SO4 B. Ba(OH)2 C. NaCl D. NaNO3
Đáp án: B
Câu 102: (Mức 2)
Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch của 3 chất: HCl, Na2SO4, NaOH . Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt chúng ?
A. Dung dịch BaCl2 B. Quỳ tím
C. Dung dịch Ba(OH)2 D. Zn
Đáp án: B
Câu 103: (Mức 2)
Kim loại X tác dụng với HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro qua oxit của kim loại Y đun nóng thì thu được kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là:
A. Cu , Ca B. Pb , Cu . C. Pb , Ca D. Ag , Cu
Đáp án: B
Câu 104: (Mức 2)
Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:
A. Màu đỏ mất dần.
B. Không có sự thay đổi màu
C. Màu đỏ từ từ xuất hiện.
D. Màu xanh từ từ xuất hiện.
Đáp án: C
Câu 105: (Mức 2)
Cho một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH. Thêm từ từ dung dịch HCl vào cho đến dư ta thấy màu giấy quì:
A. Màu đỏ không thay đổi
B. Màu đỏ chuyển dần sang xanh.
C. Màu xanh không thay đổi
D. Màu xanh chuyển dần sang đỏ.
Đáp án: D
Câu 106: (Mức 2)
Cho 300ml dung dịch HCl 1M vào 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng thì quì tím chuyển sang:
A. Màu xanh.
B. Không đổi màu.
C. Màu đỏ.
D. Màu vàng nhạt.
Đáp án: C
Câu 107: ( Mức 2)
Khi trộn lẫn dung dịch X chứa 1 mol HCl vào dung dịch Y chứa 1,5 mol NaOH được dung dịch Z. Dung dịch Z làm quì tím chuyển sang:
A. Màu đỏ
B. Màu xanh
C. Không màu.
D. Màu tím.
Đáp án: B
Câu 108: (Mức 2)
Cho phản ứng: BaCO3 + 2X H2O + Y + CO2
X và Y lần lượt là:
A. H2SO4 và BaSO4
B. HCl và BaCl2
C. H3PO4 và Ba3(PO4)2
D. H2SO4 và BaCl2
Đáp án: B
Câu 109: (Mức 2)
Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng 200 gam dung dịch NaOH 10%. Dung dịch sau phản ứng làm quì tím chuyển sang:
A. Đỏ
B. Vàng nhạt
C. Xanh
D. Không màu
Đáp án: C
Câu 110: ( Mức 2)
Dung dịch A có pH < 7 và tạo ra kết tủa khi tác dụng với dung dịch Bari nitrat Ba(NO3)2 . Chất A là:
A. HCl
B. Na2SO4
C. H2SO4
D. Ca(OH)2
Đáp án: C
Câu 111: (Mức 2)
Thuốc thử dùng để nhận biết 4 chất: HNO3, Ba(OH)2, NaCl, NaNO3 đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn là:
A. Dùng quì tím và dung dịch Ba(NO3)2.
B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch AgNO3.
C. Dùng quì tím và dung dịch AgNO3 .
D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch Ba(NO3)2.
Đáp án: C
Câu 112: (Mức 2)
Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4.
A. Dùng quì tím và dung dịch CuSO4.
B. Dùng dung dịch
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bích Ly
Dung lượng: 81,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)